François Hollande
Tổng thống thứ 24 của Pháp (2012–2017) / From Wikipedia, the free encyclopedia
François Gérard Georges Nicolas Hollande (tiếng Pháp: [fʁɑ̃swa ʔɔlɑ̃d] ⓘ; sinh ngày 12 tháng 8 năm 1954) là cựu tổng thống Pháp, chính trị gia thuộc Đảng Xã hội. Với cương vị nguyên thủ quốc gia, Hollande đương nhiên nhận tước vị Hoàng thân xứ Andorra và là Tổng Chỉ huy Binh đoàn Danh dự (Légion d'honneur, gồm những người được thưởng Huân chương Bắc đẩu Bội tinh). Ông cũng là Bí thư thứ nhất của Đảng Xã hội Pháp từ năm 1997 tới năm 2008 và là một Nghị sĩ Quốc hội Pháp đại diện cho Khu vực bầu cử số 1 Corrèze từ năm 1997, và trước đó đã giữ ghế này từ năm 1988 tới năm 1993. Ông từng là Thị trưởng Tulle từ năm 2001 đến năm 2008, và Chủ tịch Hội đồng Corrèze từ năm 2008 tới năm 2012. Ông đã được bầu làm Tổng thống Pháp ngày 6 tháng 5 năm 2012, đánh bại đương kim Tổng thống Nicolas Sarkozy.[1][2] Ông chính thức nhậm chức ngày 15 tháng 5 năm 2012.
François Hollande | |
---|---|
François Hollande năm 2017 | |
Tổng thống thứ 24 của Pháp | |
Nhiệm kỳ 14 tháng 5 năm 2012 – 14 tháng 5 năm 2017 5 năm, 0 ngày | |
Thủ tướng | Jean-Marc Ayrault Manuel Valls Bernard Cazeneuve |
Tiền nhiệm | Nicolas Sarkozy |
Kế nhiệm | Emmanuel Macron |
Đồng Vương công Andorra | |
Nhiệm kỳ 14 tháng 5 năm 2012 – 14 tháng 5 năm 2017 4 năm, 364 ngày Cùng với Joan Enric Vives Sicília | |
Thủ tướng | Antoni Martí |
Đại diện | Sylvie Hubac Thierry Lataste Jean-Pierre Hugues |
Tiền nhiệm | Nicolas Sarkozy |
Kế nhiệm | Emmanuel Macron |
Chủ tịch Hội đồng Tỉnh Corrèze | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 2008 – 15 tháng 5 năm 2012 4 năm, 56 ngày | |
Tiền nhiệm | Jean-Pierre Dupont |
Kế nhiệm | Gérard Bonnet |
Bí thư thứ nhất của Đảng Xã hội | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 11 năm 1997 – 27 tháng 11 năm 2008 11 năm, 0 ngày | |
Tiền nhiệm | Lionel Jospin |
Kế nhiệm | Martine Aubry |
Thị trưởng Tulle | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 3 năm 2001 – 17 tháng 3 năm 2008 7 năm, 0 ngày | |
Tiền nhiệm | Raymond-Max Aubert |
Kế nhiệm | Bernard Combes |
Nghị sĩ Quốc hội đại diện cho Khu vực bầu cử thứ nhất của Corrèze | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 6 năm 1997 – 15 tháng 5 năm 2012 14 năm, 338 ngày | |
Tiền nhiệm | Raymond-Max Aubert |
Kế nhiệm | Sophie Dessus |
Nhiệm kỳ 12 tháng 6 năm 1988 – 17 tháng 5 năm 1993 4 năm, 339 ngày | |
Kế nhiệm | Raymond-Max Aubert |
Nghị sĩ Châu Âu đại diện cho Pháp | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 7 năm 1999 – 17 tháng 12 năm 1999 150 ngày | |
Kế nhiệm | Anne Ferreira |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | François Gérard Georges Nicolas Hollande 12 tháng 8 năm 1954 (69 tuổi) Rouen, Đệ tứ Cộng hoà Pháp |
Đảng chính trị | Đảng Xã hội |
Bạn đời | Ségolène Royal (1978–2007) Valérie Trierweiler (2007–2014) Julie Gayet (2014–nay) |
Con cái | 4 |
Alma mater | Đại học Panthéon-Assas HEC Paris Sciences Po École nationale d'administration |
Chữ ký |