Giáo dân
From Wikipedia, the free encyclopedia
Giáo dân là những tín hữu thuộc một giáo hội nào đó mà không phải là giáo sĩ hoặc tu sĩ. Thông thường, từ "giáo dân" được dùng để chỉ những tín đồ Công giáo, Tin Lành, Chính Thống giáo Đông Phương, Anh giáo, Do Thái giáo, Hồi giáo... Mặc dù có những nét khác biệt trong các lý luận thần học, cách gọi tên, nhưng các tôn giáo kể trên đều tin vào một Thiên Chúa quyền năng trên hết mọi sự vô hình cũng như hữu hình. Trong Kitô giáo, giáo dân còn được gọi là Kitô hữu hay Cơ Đốc nhân.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. |