HMS Norfolk (78)
From Wikipedia, the free encyclopedia
HMS Norfolk (78) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp County của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và là chiếc dẫn đầu cho lớp phụ Norfork, cùng chung với chiếc HMS Dorsetshire (40) trong một kế hoạch dự định bao gồm bốn chiếc. Norfolk đã tham gia hoạt động trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai và sau đó, cho đến khi được tháo dỡ vào năm 1950.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem HMS Norfolk.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
Tàu tuần dương hạng nặng HMS Norfolk, sơn màu ngụy trang trong thời chiến, trước năm 1944, vẫn còn giữ lại tháp pháo X | |
Lịch sử | |
---|---|
Anh Quốc | |
Tên gọi | HMS Norfolk |
Xưởng đóng tàu | Fairfield Shipbuilding & Engineering Co. Ltd, Govan |
Đặt lườn | 8 tháng 7 năm 1927 |
Hạ thủy | 12 tháng 12 năm 1928 |
Nhập biên chế | 30 tháng 4 năm 1930 |
Số phận | Bị bán để tháo dỡ 3 tháng 1 năm 1950 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương County |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 20,1 m (66 ft) |
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 58 km/h (31,5 knot) |
Tầm xa |
|
Tầm hoạt động | 3.450 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn | 710 |
Thủy thủ đoàn tối đa | 819 thời chiến |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × thủy phi cơ Supermarine Walrus |
Hệ thống phóng máy bay | 1 × máy phóng |
Đóng