Hoàng Cầm (tướng)
Thượng tướng Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Hoàng Cầm (1920-2013) là một tướng lĩnh quân sự cao cấp, quân hàm thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nguyên Tổng Thanh tra Quân đội, Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban Quân quản Sài Gòn - Gia Định, Tư lệnh Quân đoàn 4. Huân chương Hồ Chí Minh.[1]
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 7/2021) |
Đối với các định nghĩa khác, xem Hoàng Cầm.
Đối với các định nghĩa khác, xem Hoàng Cầm (tướng) (định hướng).
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng Thanh tra Quân đội ...
Hoàng Cầm Năm Thạch | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1987 – 1992 |
Tiền nhiệm | Lê Quang Hòa |
Kế nhiệm | Nguyễn Kiệm (Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng) |
Tư lệnh Quân khu 4 | |
Nhiệm kỳ | 1981 – 1986 |
Tiền nhiệm | Hoàng Minh Thi |
Kế nhiệm | Nguyễn Quốc Thước |
Phó Chủ tịch Ủy ban Quân quản Sài Gòn - Gia Định | |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 5 năm 1975 – 20 tháng 1 năm 1976 262 ngày |
Tư lệnh Quân đoàn 4 | |
Nhiệm kỳ | 1974 – 1981 |
Tiền nhiệm | đầu tiên |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Quảng |
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 1970 – 1974 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Minh Châu |
Kế nhiệm | Nguyễn Minh Châu |
Sư đoàn trưởng Sư đoàn 9 | |
Nhiệm kỳ | 1964 – 1970 |
Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312 | |
Nhiệm kỳ | 1955 – 1964 |
Tiền nhiệm | Lê Trọng Tấn |
Kế nhiệm | Nguyễn Thăng Bình |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 30 tháng 4 năm 1920 Sơn Công, Ứng Hòa, tỉnh Hà Đông, Liên bang Đông Dương |
Mất | 19 tháng 8, 2013(2013-08-19) (93 tuổi) |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1945–1987 |
Cấp bậc | |
Chỉ huy |
|
Tham chiến | |
Khen thưởng | Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Quân công hạng Nhất ×2 Huân chương Chiến thắng hạng Nhất Huân chương Kháng chiến hạng Nhất |
Đóng