Hệ nhị thập phân
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trong toán học, hệ nhị thập phân (hay hệ đếm cơ số 20), ta sử dụng các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F,G,H,I,J.
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 2018) |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nếu chuyển sang hệ thập phân thì:
Hệ thập phân | Hệ nhị thập phân |
---|---|
0 | 0 |
1 | 1 |
2 | 2 |
3 | 3 |
4 | 4 |
5 | 5 |
6 | 6 |
7 | 7 |
8 | 8 |
9 | 9 |
10 | A |
11 | B |
12 | C |
13 | D |
14 | E |
15 | F |
16 | G |
17 | H |
18 | I |
19 | J |
Vì 20 là số tròn chục, nên ta có thể dễ đổi nó. Ví dụ: 7610 = 3G20.