![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e6/Markt_Luang_Prabang.jpg/640px-Markt_Luang_Prabang.jpg&w=640&q=50)
Kinh tế Lào
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kinh tế Lào là một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển nhanh, khi quốc gia này bắt đầu giảm dần quản lý nhà nước và khuyến khích thành phần kinh tế tư nhân vào năm 1986[4]. Lào đã mở một sở giao dịch chứng khoán vào năm 2011, đồng thời có vai trò như một nhà cung cấp thủy điện cho các quốc gia láng giềng như Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan[5]. Mặc dù vậy, là một quốc gia không giáp biển, lại có cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện và phần lớn lực lượng lao động thiếu kỹ năng. Lào hiện nay vẫn đang là một trong những nước nghèo nhất tại khu vực Đông Nam Á nói riêng và là một trong những nước kém phát triển nhất trên thế giới nói chung. Thu nhập bình quân đầu người vào năm 2009 của Lào ước tính khoảng 2700 USD theo sức mua tương đương. Tiết kiệm nội địa thấp khiến Lào phải phụ thuộc nặng nề vào viện trợ nước ngoài và vay ưu đãi để lấy nguồn đầu tư cho phát triển đất nước. Ví dụ, vào năm 1999, viện trợ và vay nợ nước ngoài được cho là chiếm trên 20% GDP và hơn 75% đầu tư công.
Nền kinh tế của Lào | |
---|---|
![]() Một chợ ở Luang Prabang | |
Tiền tệ | Kíp Lào |
Năm tài chính | 1 tháng 10 - 30 tháng 9 |
Thương mại organisations | ASEAN WTO |
Số liệu thống kê | |
GDP | 19,14 tỷ USD (danh nghĩa; ước năm 2020) |
GDP đầu người | 8238 USD (PPP; ước năm 2020) |
GDP theo lĩnh vực | dịch vụ (42,6%), công nghiệp (20%), nông nghiệp (37,4%) (ước năm 2011) |
Inflation (CPI) | 7,6% (ước năm 2011) |
Dân số dưới ngưỡng nghèo | 26% (ước năm 2010) |
Labour force | 3,69 triệu (ước năm 2010) |
Labour force by occupation | nông nghiệp (42,6%), công nghiệp (20,2%), dịch vụ (37,1%) (ước năm 2005.) |
Thất nghiệp | 2,5% (ước năm 2009.) |
Các ngành chính | khai thác đồng, thiếc, vàng, và thạch cao; gỗ, thủy điện, chế biến nông nghiệp, xây dựng, hàng may mặc, xi măng, du lịch |
Xếp hạng dễ dàng kinh doanh | 165th[1] |
Kinh tế đối ngoại | |
Xuất khẩu | 2.131tỷ USD (2011) |
Hàng xuất khẩu | các sản phẩm gỗ, hàng may mặc, điện năng, cà phê, thiếc, đồng, vàng |
Bạn hàng xuất khẩu chính | ![]() ![]() ![]() |
Nhập khẩu | 2,336 tỷ USD (2011) |
Import goods | máy móc và thiết bị, xe cộ, nhiên liệu |
Bạn hàng nhập khẩu chính | ![]() ![]() ![]() |
Tổng nợ nước ngoài | 3,085 tỷ USD (ước năm 2009) |
Tài chính công | |
Nợ công | 15,302 tỷ USD (2020) |
Thu | 941,5 triệu USD |
Chi | 1,129 tỷ USD (ước năm 2009) |
Viện trợ kinh tế | 345 triệu USD (ước năm 1999) |
All values, unless otherwise stated, are in US dollars |