Lưu Kim Cương
Sĩ quan cao cấp thuộc quân chủng Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lưu Kim Cương (1933-1968), nguyên là một sĩ quan cao cấp thuộc binh chủng Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ông xuất thân từ trường Võ bị Không quân ở Pháp. Tháng 5 năm 1968, khi đang là Đại tá Tư lệnh Không đoàn 33 Chiến thuật kiêm Chỉ huy trưởng Yếu khu Quân sự Tân Sơn Nhứt, ông bị tử trận trong trận Mậu Thân đợt 2, được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Không đoàn 33 Chiến thuậtkiêm CHT Yếu khu Tân Sơn Nhứt ...
Lưu Kim Cương | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 5/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá (11/1966) -Đại tá (2/1968) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Hà Xuân Vịnh |
Kế nhiệm | -Trung tá Phùng Văn Chiêu |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Phi đoàn trưởng Phi đoàn 1 vận tải | |
Nhiệm kỳ | 1/1965 – 11/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Yếu khu Tân Sơn Nhất |
Tư lệnh không đoàn 74 Chiến thuật | |
Nhiệm kỳ | 4/1964 – 1/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Kế nhiệm | -Đại úy Huỳnh Bá Tính |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Trưởng phòng Hành quân Biệt đoàn Thần Phong (Không đoàn 33 chiến thuật) | |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 4/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (2/1964) |
Kế nhiệm | -Đại úy Nguyễn Ngọc Khoa |
Vị trí | Yếu khu Tân Sơn Nhất |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 24 tháng 1 năm 1933 Hà Nội, Việt Nam |
Mất | (1968-05-06)6 tháng 5, 1968 (35 tuổi) Sài Gòn, Việt Nam |
Nguyên nhân mất | Tử trận |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Bảo Kim |
Cha | Lưu Văn Bích |
Mẹ | Đỗ Thị Năng |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học tại Hà Nội -Trường Võ bị Không quân Pháp (Salon de Provence) |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1952-1968 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Quân chủng KQ |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương IV[1] |
Đóng