Người Mông Cổ
dân tộc Trung Á / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монголчууд, Mongolchuud, [ˈmɔŋɡɔɮ.t͡ʃuːt]) định nghĩa là một hay một vài dân tộc, hiện nay chủ yếu cư trú tại Trung Quốc, Mông Cổ và Nga. Ước tính có khoảng 11 triệu người Mông Cổ.
Thông tin Nhanh Tổng dân số, Khu vực có số dân đáng kể ...
Người Mông Cổ | |
---|---|
B. Tserendorj • D. Sükhbaatar • B. Rinchen S. Damdinbazar • Zanabazar • S. Dondogdulam S. Yanjmaa • Tốc Bất Đài • P. Genden Oa Khoát Đài • Hốt Tất Liệt • Thành Cát Tư Hãn | |
Tổng dân số | |
k. 11 triệu | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Trung Quốc | 6.278.722 (không tính người Daur) |
Mông Cổ | 3.201.377[1] |
Nga | 651.355[2] |
Hàn Quốc | 41.500[3] |
Hoa Kỳ | 18.000–20.500[4] |
Cộng hòa Séc | 10.200[5] |
Kyrgyzstan | 10.000[6] |
Nhật Bản | 7.340[7] |
Canada | 7.480[8] |
Đức | 4.056[7] |
Anh Quốc | 3.331[7] |
Kazakhstan | 2.723[7] |
Pháp | 2.459[7] |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.143[7] |
Áo | 2.007[9] |
Ngôn ngữ | |
Chủ yếu là Tiếng Mông Cổ, cùng với Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nga và các ngôn ngữ Turk | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu là Phật giáo Tây Tạng và Shaman giáo, Tengri giáo.[10][11] Một số nhóm nhỏ theo Thiên chúa giáo và Hồi giáo. | |
Sắc tộc có liên quan | |
Khalkha, Uriankhai, Dörbed, Kalmyk, Oirat, Bayid, Dariganga, Üzemchin, Zakhchin, Daur, Buryat, Tuva, Hazara, Tümed, Mughal, Ordos, và các dân tộc Turk-Mongol khác |
Đóng