Nguyễn Khoa Nam
tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Khoa Nam (1927 - 1975) nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên ở trường Sĩ quan Trừ được do Quân đội Cộng hòa Pháp mở ra ở Nam phần trên danh nghĩa Chính phủ Quốc gia Việt Nam. Ra trường, ông gia nhập vào đơn vị Nhảy dù phục vụ cho Quân đội Cộng hòa Pháp trong chiến tranh Đông Dương và đã phục vụ trong Binh chủng này một thời gian dài, tuần tự giữ những chức vụ từ Trung đội trưởng đến Tư lệnh phó Sư đoàn. Đầu năm 1970, ông chuyển nhiệm vụ sang Bộ binh và giữ chức vụ Tư lệnh Sư đoàn. Sau cùng ông đảm trách chức vụ Tư lệnh một trong 4 Quân đoàn và Quân khu 4 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Sau sự kiện ngày 30 tháng 4 năm 1975, ông là một trong năm tướng lĩnh đã tự sát trong sự kiện 30 tháng 4 năm 1975.[1]
Nguyễn Khoa Nam | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1974 – 4/1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Vĩnh Nghi |
Kế nhiệm | Cuối cùng |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng Tư lệnh Tiền phương | -Chuẩn tướng Lê Văn Hưng (Đặc trách Hành quân) -Chuẩn tướng Chương Dzềnh Quay -Đại tá Nguyễn Đình Vinh |
Nhiệm kỳ | 1/1970 – 11/1974 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (6/1970) -Thiếu tướng (11/1972) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Thanh Hoàng |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Trần Văn Hai |
Vị trí | Quân khu IV |
Nhiệm kỳ | 1/1969 – 1/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1966 – 1/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (1/1969) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Thọ |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 12/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (11/1966) |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 9/1965 – 6/1966 |
Cấp bậc | -Đại úy (1/1961) -Thiếu tá (11/1965) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Hồ Trung Hậu |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 23 tháng 9 năm 1927 Đà Nẵng, Liên bang Đông Dương |
Mất | 1 tháng 5 năm 1975 (48 tuổi) Cần Thơ, Việt Nam |
Nguyên nhân mất | Tự sát |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Độc thân |
Cha | Nguyễn Khoa Túc |
Mẹ | Công Tôn nữ Mộc Cẩn (thuộc dòng Tuy Lý Vương) |
Họ hàng | Nguyễn Khoa Diệu Khâm (chị) Nguyễn Khoa Phước (em) Nguyễn Mạnh Trí (cháu, con bà Diệu Khâm) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Ècole des Garcons, Đà Nẵng -Trường Quốc học Huế -Trường Bộ binh Thủ Đức -Trường Võ bị liên quân Đà Lạt |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1953 - 1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Binh chủng Nhảy dù Sư đoàn 7 Bộ binh Quân đoàn IV và Quân khu 4 |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tam đẳng |