Shimane
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Shimane (Nhật: 島根県 (Đảo Căn Huyện), Hepburn: Shimane-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở vùng Chūgoku trên đảo Honshū. Thủ phủ là thành phố Matsue. Đây là tỉnh có dân số ít thứ hai ở Nhật sau tỉnh giáp ranh ở phía đông Tottori. Quần đảo Oki trên biển Nhật Bản cũng trực thuộc tỉnh Shimane, tỉnh này cũng khẳng định chủ quyền với hòn đảo Hàn Quốc đang nắm thực quyền Liancourt Rocks (Takeshima).
Thông tin Nhanh Tỉnh Shimane 島根県, Chuyển tự Nhật văn ...
Tỉnh Shimane 島根県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 島根県 |
• Rōmaji | Shimane-ken |
Bờ biển thành phố Gōtsu, tỉnh Shimane nhìn từ ngọn hải đăng Osakihana. | |
Vị trí tỉnh Shimane trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 35°28′20,3″B 133°3′1,8″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūgoku (San'in) |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 12 tháng 9 năm 1881 (phân tách) |
Đặt tên theo | Huyện Shimane |
Thủ phủ | Matsue |
Phân chia hành chính | 5 huyện 19 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Tatsuya Maruyama |
• Phó Thống đốc | Kobayashi Jun'ichi |
• Văn phòng tỉnh | 1, phường Tonomachi, thành phố Matsue 〒690-8501 Điện thoại: (+81) 085-222-5111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 6,708,24 km2 (2,59.007 mi2) |
• Mặt nước | 2,7% |
• Rừng | 77,5% |
Thứ hạng diện tích | 19 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 694.352 |
• Thứ hạng | 46 |
• Mật độ | 104/km2 (270/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 2.382 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,440 triệu |
• Tăng trưởng | 2,7% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-32 |
Mã địa phương | 320005 |
Thành phố kết nghĩa | Gyeongsang Bắc, Ninh Hạ, Cát Lâm, Primorsky |
Tỉnh lân cận | Yamaguchi, Hiroshima, Tottori |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Usu-murasaki no Yamanami" (薄紫の山脈, "Usu-murasaki no Yamanami"?) |
Chim | Thiên nga (Cygnus) |
Cá | Cá chuồn Nhật Bản (Cheilopogon pinnatibarbatus japonicus) |
Hoa | Mẫu đơn (Paeonia suffruticosa) |
Cây | Thông đen Nhật Bản (Pinus thunbergii) |
Đóng