Sử Khả Pháp
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sử Khả Pháp (Chữ Hán: 史可法; bính âm: Shi Kefa) (1601—1645) tự là Hiến Chi, hay Đạo Lân, người Tường Phù (nay là thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam, Trung Quốc), quê quán ở huyện Đại Hưng, phủ Thuận Thiên (nay thuộc Bắc Kinh) cháu đời thứ 49 của Lật Dương Hầu Sử Sùng nhà Đông Hán, từng giữ chức Binh bộ Thượng thư Đông Các Đại học sĩ ở Nam Kinh nhà Minh, được nhà Nam Minh đặt thụy là Trung Tĩnh, vua Càn Long nhà Thanh đặt lại thụy là Trung Chính, các tác phẩm của ông được người đời sau biên soạn thành "Sử Trung Chính công tập"
Thông tin Nhanh Tên chữ, Tên hiệu ...
Sử Khả Pháp | |
---|---|
Tên chữ | Hiến Chi |
Tên hiệu | Đạo Lân |
Thụy hiệu | Trung Tĩnh; Trung Chính; Trung Liệt |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 1601 |
Nơi sinh | Khai Phong |
Quê quán | huyện Đại Hưng |
Mất | |
Thụy hiệu | Trung Tĩnh |
Ngày mất | 1645 |
Nơi mất | Dương Châu |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Sử Tòng Chất |
Học vấn | Tiến sĩ Nho học |
Nghề nghiệp | quan tòa, chính khách, thư pháp gia |
Quốc tịch | nhà Minh |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Đóng