Thiago Alcântara
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đây là một tên người Bồ Đào Nha. Họ đầu tiên hay họ ngoại là Alcântara và họ thứ hai hay họ nội là do Nascimento.
Thiago Alcântara do Nascimento (tiếng Tây Ban Nha: Alcántara; sinh ngày 11 tháng 4 năm 1991),[1] được gọi đơn giản là Thiago (tiếng Tây Ban Nha: [ˈtjaɣo]; phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [tʃiˈaɡu]),[2][3] là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Liverpool tại Premier League và đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Thiago thi đấu cho Tây Ban Nha năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Thiago Alcântara do Nascimento | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 11 tháng 4, 1991 (33 tuổi) | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | San Pietro Vernotico, Ý | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Liverpool | |||||||||||||||||||||||||
Số áo | 6 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1995–1996 | Flamengo | |||||||||||||||||||||||||
1996–2000 | Ureca | |||||||||||||||||||||||||
2000–2001 | Kelme | |||||||||||||||||||||||||
2001–2005 | Flamengo | |||||||||||||||||||||||||
2005–2008 | Barcelona | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2008–2011 | Barcelona B | 59 | (3) | |||||||||||||||||||||||
2009–2013 | Barcelona | 68 | (7) | |||||||||||||||||||||||
2013–2020 | Bayern Munich | 150 | (17) | |||||||||||||||||||||||
2020– | Liverpool | 39 | (2) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2007 | U-16 Tây Ban Nha | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2007–2008 | U-17 Tây Ban Nha | 8 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2009 | U-18 Tây Ban Nha | 1 | (1) | |||||||||||||||||||||||
2009–2010 | U-19 Tây Ban Nha | 11 | (4) | |||||||||||||||||||||||
2010–2013 | U-21 Tây Ban Nha | 21 | (6) | |||||||||||||||||||||||
2011– | Tây Ban Nha | 46 | (2) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 23 tháng 2 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2021 |
Đóng