Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Thái Lan
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Thái Lan (tiếng Thái: ฟุตบอลหญิงทีมชาติไทย) là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Thái Lan và do Hiệp hội bóng đá Thái Lan (FAT) điều hành.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
![]() | ||||
Biệt danh | Chaba Kaew (ชบาแก้ว) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | FAT (Thái Lan) | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | |||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | |||
Huấn luyện viên | Naruphol Kaenson | |||
Mã FIFA | THA | |||
| ||||
Xếp hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 44 ![]() | |||
Cao nhất | 28 (7.2011) | |||
Thấp nhất | 44 (3.2023) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Hồng Kông; 25/8/1975) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; 22/9/2012) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Băng Cốc, Thái Lan; 12/12/1998) | ||||
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | ||||
Số lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2015) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2015, 2019) | |||
Cúp bóng đá nữ châu Á | ||||
Số lần tham dự | 17 (Lần đầu vào năm 1975) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1983) | |||
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | ||||
Số lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 2004) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2011, 2015, 2016, 2018) | |||
Đóng
Tuyển nữ Thái Lan ít nhiều thống trị khu vực với 4 lần vô địch AFF Cup và 5 lần vô địch SEA Games. Họ cũng hai lần liên tiếp giành quyền chơi vòng chung kết giải vô địch bóng đá nữ thế giới với lần đầu tiên là vào năm 2015.[2]
Đại diện nữ của Thái Lan từng đăng quang giải vô địch bóng đá nữ châu Á năm 1983 và cho đến nay đó là lần duy nhất một đội bóng cấp quốc gia của Thái Lan vô địch một giải đấu châu lục.[3][4]