A.F.C. Bournemouth[10] là một đội bóng đá chuyên nghiệp đang thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Đội bóng thi đấu trên sân Vitality ở Kings Park, Boscombe, Bournemouth, Dorset. Câu lạc bộ được thành lập năm 1899 với cái tên Boscombe, đến năm 1971 thì đổi thành Bournemouth. Với biệt danh The Cherries, đội bóng theo truyền thống thi đấu với chiếc áo đỏ với tay áo trắng cho đến năm 1971, sau đó chuyển thành áo sọc đỏ đen, giống A.C. Milan. Chiếc áo với phần lớn là màu đỏ được sử dụng vào mùa giải 2004–05 và 2005–06 trước khi chuyển về màu áo sọc ở mùa 2006–07 theo yêu cầu của người hâm mộ.

Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Biệt danh ...
A.F.C. Bournemouth
Thumb
Tên đầy đủAFC Bournemouth[lower-alpha 1]
Biệt danhThe Cherries, Boscombe
Thành lập1899; 125 năm trước (1899) với tên gọi Boscombe
SânSân vận động Vitality
Sức chứa11.364[7]
Chủ sở hữuTurquoise Bidco Limited[8][9]
Chủ tịch điều hànhBill Foley
Huấn luyện viên trưởngGary O'Neil
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2023–24Ngoại hạng Anh, thứ 12 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay
Đóng

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 27 tháng 5 năm 2024[11]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...
Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Brasil Neto (đội trưởng)
2 HV Anh Ryan Fredericks
3 HV Hungary Milos Kerkez
4 TV Anh Lewis Cook
5 HV Anh Lloyd Kelly
6 HV Wales Chris Mepham (đội phó thứ 2)
8 TV Pháp Romain Faivre
9 Anh Dominic Solanke
10 TV Scotland Ryan Christie
11 TV Burkina Faso Dango Ouattara
12 TM Cộng hòa Ireland Darren Randolph
14 TV Anh Alex Scott
15 HV Anh Adam Smith (đội phó)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TV Anh Marcus Tavernier
17 TV Colombia Luis Sinisterra
18 TV Hoa Kỳ Tyler Adams
19 Hà Lan Justin Kluivert
20 TM România Ionuț Radu (mượn từ Inter Milan)
23 HV Anh James Hill
24 Ghana Antoine Semenyo
25 HV Argentina Marcos Senesi
26 Thổ Nhĩ Kỳ Enes Ünal (mượn từ Getafe)
27 HV Ukraina Illya Zabarnyi
29 TV Đan Mạch Philip Billing
37 HV Anh Max Aarons
42 TM Cộng hòa Ireland Mark Travers
Đóng

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Thêm thông tin Số, VT ...
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Đan Mạch Emiliano Marcondes (tại FC Nordsjaelland đến cuối mùa giải)
TV Anh Ben Pearson (tại Stoke City đến cuối mùa giải)
Jamaica Jamal Lowe (tại Queens Park Rangers đến cuối mùa giải)
20 Scotland Siriki Dembélé (tại Auxerre đến cuối mùa giải)
23 HV Anh James Hill (tại Heart of Midlothian đến cuối mùa giải)
26 TV Cộng hòa Ireland Gavin Kilkenny (tại Charlton Athletic đến cuối mùa giải)
35 HV Wales Owen Bevan (tại Yeovil Town đến cuối mùa giải)
38 Anh Christian Saydee (tại Shrewsbury Town đến cuối mùa giải)
39 TV Guyana Nathan Moriah-Welsh (tại Newport County đến cuối mùa giải)
40 TM Anh Will Dennis (tại Slough Town đến cuối mùa giải)
Đóng

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.