Abédi Pelé
From Wikipedia, the free encyclopedia
Abédi Ayew, cũng được biết đến với tên Abédi "Pelé" (sinh 5 tháng 11 năm 1964) từng là đội trưởng Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana. Ông từng 3 lần liên tiếp đạt giải cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi (1991-1993). Và hơn nữa, tháng 3 năm 2004 ông được bầu vào danh sách FIFA 100. Ông là anh trai của Kwame Ayew và là cha của Andre Ayew, đều là cầu thủ bóng đá nổi tiếng ở Ghana.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Abedi Ayew | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
197?–1978 | Great Falcons | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1980–1982 | Real Tamale | 46 | (21) | |||||||||||||||||
1982–1983 | Al Sadd | 8 | (7) | |||||||||||||||||
1983–1984 | Zürich | 18 | (9) | |||||||||||||||||
1984 | Dragons l'Ouémé | 8 | (11) | |||||||||||||||||
1985 | Real Tamale United | 19 | (7) | |||||||||||||||||
1987 | Mulhouse | 16 | (5) | |||||||||||||||||
1987–1989 | Marseille | 9 | (0) | |||||||||||||||||
1988–1990 | Lille OSC | 61 | (16) | |||||||||||||||||
1990–1993 | Marseille | 103 | (23) | |||||||||||||||||
1993–1994 | Olympique Lyonnais | 29 | (3) | |||||||||||||||||
1994–1996 | Torino | 49 | (11) | |||||||||||||||||
1996–1998 | TSV 1860 München | 50 | (2) | |||||||||||||||||
1998–2000 | Al Ain | 31 | (28) | |||||||||||||||||
Tổng cộng | 479 | (157) | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1982–1998 | Ghana | 67 | (33[1]) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2004–2008 | Nania F.C. | |||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng