Bùi Đình Đạm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bùi Đình Đạm (1926-2009), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Võ bị Quốc gia do Chính phủ Quốc gia mở ra tại Trung phần dưới sự hỗ trợ của Chính phủ Pháp với mục đích đào tạo sĩ quan người Việt phục vụ cho Quân đội Quốc gia trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Ra trường ông được chọn về Bộ binh. Tuy nhiên, hầu hết thời gian tại ngũ, ông lại chuyên về lĩnh vực Tham mưu và Quân huấn. Ông rất hiếu học, nên mặc dù với nhiều trọng trách trong Quân đội, ông vẫn tiếp tục trau dồi thêm văn hóa và kiến thức.[3]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng giám đốc Tổng nha Nhân lực(trực thuộc Bộ Quốc phòng) ...
Bùi Đình Đạm | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 9/1973 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Phụ tá Hành chính Phụ tá Thanh tra | -Đại tá Huỳnh Ngọc Lang -Đại tá Nguyễn Đức Đệ |
Nhiệm kỳ | 11/1965 – 9/1973 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (6/1968) -Thiếu tướng (7/1970) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Trần Văn Vân |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1965 – 11/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Trần Văn Trung |
Kế nhiệm | -Đại tá Đồng Văn Khuyên |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Huỳnh Văn Cao |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Hữu Có |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu[1] |
Nhiệm kỳ | 6/1960 – 12/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (4/1962) -Đại tá (12/1962) |
Nhiệm kỳ | 8/1957 – 6/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng | -Trung tướng Trần Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 5/1954 – 7/1956 |
Cấp bậc | -Đại úy (4/1953) -Thiếu tá (5/1955) |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng | -Đại tá Phạm Văn Cảm |
Thông tin chung | |
Danh hiệu | Đan Phượng (bút hiệu viết văn) |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 26 tháng 6 năm 1926 Hà Đông, Việt Nam |
Mất | (2009-05-30)30 tháng 5, 2009 (83 tuổi) California,Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Người kết hợp dân sự | Công chức |
Học vấn | -Tú tài toàn phần -Cử nhân (1983) |
Trường lớp | -Trung học chương trình Pháp tại Hà Nội -Trường Võ bị Quốc gia tại Huế -Học viện Tham mưu cao cấp Fort Leavenworth, Hoa Kỳ (niên khóa 1956-1957) -Viện Đại học San Jose, California, Hoa Kỳ |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1948-1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Đại học Quân sự Sư đoàn 7 Bộ binh Quân đoàn IV và QK 4 Tổng cục Tiếp vận Tổng nha Động Viên |
Chỉ huy | QĐ Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.Quốc H.Chương III[2] |
Đóng