Bút thuận
thứ tự ghi các nét của một chữ Hán / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bút thuận (筆順) chỉ thứ tự nét trước sau khi viết một chữ Hán hoặc các hệ thống chữ viết khác phái sinh từ chữ Hán. Nét bút là hoạt động di chuyển của bút (hoặc phấn, vân vân) trên giấy (hoặc bảng, vân vân).
Thông tin Nhanh Tên tiếng Trung, Phồn thể ...
Bút thuận | |||||||||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 筆順 | ||||||||||||||||
Giản thể | 笔顺 | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||||||||||||
Hangul | 필순 | ||||||||||||||||
Hanja | 筆順 | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||||||||||||
Kanji | 筆順 | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Đóng
Hán tự được sử dụng ở nhiều dạng thức khác nhau trong các văn bản tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên và trước đây là tiếng Việt. Phương pháp bút thuận cũng được gắn với các loại chữ tượng hình khác như chữ hình nêm.[1]