![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/B._J._Habibie%252C_President_of_Indonesia_portrait.jpg/640px-B._J._Habibie%252C_President_of_Indonesia_portrait.jpg&w=640&q=50)
Bacharuddin Jusuf Habibie
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bacharuddin Jusuf Habibie (25 tháng 6 năm 1936 - 11 tháng 9 năm 2019) là tổng thống Indonesia tại nhiệm từ năm 1998 đến năm 1999. Ông là Tổng thống có nhiệm kỳ ngắn nhất sau độc lập.[1] Nhiệm kỳ tổng thống của ông được coi là một bước chuyển tiếp sang kỷ nguyên hậu Suharto. Sau khi trở thành tổng thống, ông đã tự do hóa luật báo chí và chính trị của Indonesia, và tổ chức một cuộc bầu cử dân chủ sớm vào năm 1999, dẫn đến kết thúc nhiệm kỳ của ông. Ông là người Tổng thống thứ ba, và ngắn nhất, sau khi độc lập.
Thông tin Nhanh B. J. Habibie, Tổng thống thứ ba của Indonesia ...
B. J. Habibie | |
---|---|
![]() | |
Tổng thống thứ ba của Indonesia | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 5 năm 1998 – 20 tháng 10 năm 1999 1 năm, 152 ngày | |
Phó Tổng thống | Không có |
Tiền nhiệm | Suharto |
Kế nhiệm | Abdurrahman Wahid |
Phó Tổng thống thứ 7 của Indonesia | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 3 năm 1998 – 21 tháng 5 năm 1998 72 ngày | |
Tổng thống | Suharto |
Tiền nhiệm | Try Sutrisno |
Kế nhiệm | Megawati Sukarnoputri |
Bộ trưởng Nghiên cứu và Công nghệ | |
Nhiệm kỳ 29 tháng 3 năm 1978 – 16 tháng 3 năm 1998 19 năm, 352 ngày | |
Tổng thống | Suharto |
Tiền nhiệm | Soemitro Djojohadikoesoemo |
Kế nhiệm | Rahardi Ramelan |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 25 tháng 6 năm 1936 Parepare, Nam Sulawesi, Tây Ấn Hà Lan |
Mất | 11 tháng 9 năm 2019 (83 tuổi) Jakarta, Indonesia |
Đảng chính trị | Golkar |
Phối ngẫu | Hasri Ainun Besari, (1962–2010) |
Con cái | Ilham Akbar Habibie (sinh 1963) Thareq Kemal Habibie (sinh 1967) |
Alma mater | Viện Công nghệ Bandung (Kỹ sư cơ khí 1954) RWTH (B.E. 1955) RWTH (Ing. 1962) |
Nghề nghiệp | Kỹ sư, Nhà công nghiệp hàng không, Chính trị gia |
Tôn giáo | Hồi giáo |
Chữ ký | ![]() |
Đóng