Cộng hòa Nhân dân Bulgaria
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cộng hòa Nhân dân Bulgaria (tiếng Bulgaria: Народна република България (НРБ) Narodna republika Balgariya (NRB)) là tên chính thức của nước Bulgaria xã hội chủ nghĩa tồn tại từ năm 1946 đến năm 1990, khi mà Đảng Cộng sản Bulgaria quản lý đất nước cùng với đối tác 'độc lập' là Liên minh Ruộng đất Quốc gia Bulgaria. Bulgaria khi đó bị phương Tây nhìn nhận là một quốc gia vệ tinh của Liên Xô,[1][2] CHND Bulgaria là một thành viên của Comecon và là một quốc gia thuộc khối phía Đông, nhà nước này là đồng minh của Liên Xô trong Chiến tranh Lạnh, là một thành viên của Khối Warszawa. Nước này có nền kinh tế khá phát triển (vào năm 1988, 100% số gia đình có ti vi, 95% có một radio, 96% có tủ lạnh và 40% có ô tô)[3]
Cộng hòa Nhân dân Bulgaria
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1946–1990 | |||||||||
Quốc ca: Cộng hòa của ta, Xin chào! (cho đến 1950)
Републико наша, здравей! (tiếng Bulgaria) Republiko nasha, zdravey! (chuyển tự) Bulgaria thân yêu, vùng đất của những anh hùng (1950–1964) Tổ quốc thân yêu (từ 1964)Българийо мила, земя на герои (tiếng Bulgaria) Balgariyo mila, zemya na geroi (chuyển tự) Мила Родино (tiếng Bulgaria) Mila Rodino (chuyển tự) | |||||||||
Vị trí CHND Bulgaria tại châu Âu. | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Quốc gia vệ tinh của Liên Xô và thành viên của Khối Warszawa | ||||||||
Thủ đô | Sofia | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Bulgaria | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Nhất thể độc đảng Marx-Lenin Cộng hòa xã hội chủ nghĩa | ||||||||
Tổng Bí thư | |||||||||
• 1948–1949 | Georgi Dimitrov | ||||||||
• 1949–1954 | Valko Chervenkov | ||||||||
• 1954–1989 | Todor Zhivkov | ||||||||
• 1989–1990 | Petar Mladenov | ||||||||
Chủ tịch nước | |||||||||
• 1946–1947 (đầu tiên) | Vasil Kolarov | ||||||||
• 1989–1990 (cuối cùng) | Petar Mladenov | ||||||||
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |||||||||
• 1946–1949 (đầu tiên) | Georgi Dimitrov | ||||||||
• 1990 (cuối cùng) | Andrey Lukanov | ||||||||
Lập pháp | Quốc hội | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Chiến tranh Lạnh | ||||||||
• Thành lập | 15 tháng 9 1946 | ||||||||
• Giải thể | 15 tháng 11 1990 | ||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• 1946 | 110.994 km2 (42.855 mi2) | ||||||||
• 1989 | 110.994 km2 (42.855 mi2) | ||||||||
Dân số | |||||||||
• 1946 | 7.029.349 | ||||||||
• 1989 | 9.009.018 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Lev Bulgaria | ||||||||
Mã ISO 3166 | BG | ||||||||
| |||||||||
Năm 1989, quá trình cải cách bắt đầu sau một vài năm ngầm tự do hóa và sau khi nhà lãnh đạo lâu năm Todor Zhivkov bị loại bỏ quyền lực vào mùa thu năm 1989. Năm 1990, Đảng Cộng sản Bulgaria đổi tên thành Đảng Xã hội Bulgaria và thay thế ý thức hệ Marx-Lenin bằng ý thức hệ xã hội chủ nghĩa trung-tả. Sau cuộc bầu cử đa đảng đầu tiên kể từ năm 1991, tên nước được đổi thành Cộng hòa Bulgaria.