Chữ Tất-đàm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chữ Tất Đàm hay chữ Siddham (𑖭𑖰𑖟𑖿𑖠𑖽) là một dạng văn tự cổ của tiếng Phạn được dùng để ghi chép kinh điển Phật giáo ở Ấn Độ thời xưa. Chữ này âm Phạn đọc là Siddhaṃ có nghĩa là "thành tựu"; chữ Devanagari viết là सिद्धं Khi chữ này truyền sang Trung Quốc thì được phiên ra nhiều âm khác nhau: Tất Đàm, Tất Đàn, Tất Đán, Thất Đán, Thất Đàn... Khi truyền sang Nhật Bản thì người Nhật gọi chữ này là Bonji.
Thông tin Nhanh Chữ Tất Đàm Siddhaṃ, Thể loại ...
Chữ Tất Đàm Siddhaṃ | |
---|---|
![]() Từ Siddhaṃ được viết bằng thể chữ Tất Đàm (𑖭𑖰𑖟𑖿𑖠𑖽) | |
Thể loại | |
Thời kỳ | cỡ 600–cỡ 1200 tại Ấn Độ, và hiện nay tại Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam |
Hướng viết | Trái sang phải ![]() |
Khu vực | Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam |
Các ngôn ngữ | Tiếng Phạn |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | Chữ Proto-Sinai [a]
|
Hậu duệ | Chữ Nagari
|
Anh em | Chữ Sharada, chữ Tạng |
[a] Giả thuyết chữ Brahmi có nguồn gốc từ Semit chưa được thống nhất. | |
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng