Choekyi Gyaltsen
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lobsang Trinley Lhündrub Chökyi Gyaltsen (19 tháng 2 năm 1938 - 28 tháng 1 năm 1989) là Panchen Lama (Ban Thiền Lạt Ma) thứ mười của phái Gelug của Phật giáo Tây Tạng. Ông thường được gọi là Choekyi Gyaltsen (có thể là Choekyi Gyaltse, Choskyi Gyantsen, vv), mặc dù đây cũng là tên của một số nhân vật đáng chú ý khác trong lịch sử Tây Tạng.
Thông tin Nhanh Tại vị, Đăng quang ...
Choekyi Gyaltsen | |||||
---|---|---|---|---|---|
Panchen Lama thứ 10 | |||||
Xth Panchen Lama bởi Claude-Max Lochu (1951) | |||||
Tại vị | 3 tháng 6 năm 1949 - 28 tháng 1 năm 1989 | ||||
Đăng quang | ngày 11 tháng 6 năm 1949 | ||||
Tiền nhiệm | Thubten Chökyi Nyima, Panchen Lama thứ 9 | ||||
Kế nhiệm | Gedhun Choekyi Nyima hoặc Gyaltsen Norbu | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | (1938-02-19)19 tháng 2, 1938 Huyện tự trị dân tộc Salar-Tuần Hóa, Tỉnh Thanh Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
Mất | ngày 28 tháng 1 năm 1989 (ngày 28 tháng 1 năm 1989-ngày 28 tháng 1 năm 1989) (50 tuổi) Shigatse, Khu tự trị Tây Tạng, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
An táng | 30 tháng 8 năm 1993 Tu viện Tashilhunpo, Shigatse | ||||
Phối ngẫu | Li Jie | ||||
Hậu duệ | Yabshi Pan Rinzinwangmo | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Panchen Lama | ||||
Thân phụ | Gonpo Tseten | ||||
Thân mẫu | Sonam Drolma |
Đóng
Thông tin Nhanh Tên tiếng Trung, Phồn thể ...
Choekyi Gyaltsen | |||||||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 第十世班禪額爾德尼 | ||||||||||||||
Giản thể | 第十世班禅额尔德尼 | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Tên Tây Tạng | |||||||||||||||
Chữ Tạng | བློ་བཟང་ཕྲིན་ལས་ལྷུན་གྲུབ་ཆོས་ཀྱི་རྒྱལ་མཚན་་ | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Đóng