Bảng chữ cái Armenia
bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bảng chữ cái Armenia (tiếng Armenia: Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia. Nó được phát triển vào khoảng năm 405 bởi Mesrop Mashtots, một nhà ngôn ngữ học, chính trị gia, và nhà thần học. Bảng chữ cái này ban đầu bao gồm 36 ký tự và giờ có 39.
Thông tin Nhanh Bảng chữ cái Armenia, Thể loại ...
Bảng chữ cái Armenia | |
---|---|
Thể loại | |
Sáng lập | Mesrop Mashtots |
Thời kỳ | 450 tới nay |
Hướng viết | Trái sang phải |
Các ngôn ngữ | Tiếng Armenia |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | có lẽ biến đổi từ bảng chữ cái Hy Lạp[1]
|
Hậu duệ | Bảng chữ cái Albania Kavkaz |
Anh em | Bảng chữ cái Latinh Bảng chữ cái Hy Lạp Bảng chữ cái Copt Bảng chữ cái Gruzia Bảng chữ cái Kirin |
ISO 15924 | |
ISO 15924 | Armn, 230 |
Unicode | |
Dải Unicode |
|
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
"Bảng chữ cái" trong tiếng Armenia là այբուբեն aybuben (phát âm tiếng Armenia: [ɑjbubɛn]), đặt theo tên hai ký tự đầu tiên: ⟨Ա⟩ tiếng Armenia: այբ ayb và ⟨Բ⟩ tiếng Armenia: բեն ben. Tiếng Armenia được viết từ trái sang phải.[3]