Công quốc Württemberg
From Wikipedia, the free encyclopedia
Công quốc Württemberg (tiếng Đức: Herzogtum Württemberg) là một công quốc toạ lạc ở phía Tây Nam của Đế chế La Mã Thần thánh. Nó trở thành Nhà nước Đế chế của Thánh chế La Mã từ năm 1495 đến năm 1806. Tiền thân của nó chính là Bá quốc Württemberg, được thành lập từ thế kỷ XII, sau khi Công quốc Swabia tan rã. Sự tồn tại lâu dài và liên tục của công quốc Württemberg trong gần 4 thế kỷ chủ yếu là do kích thước của nó lớn hơn so với các công quốc láng giềng. Trong thời kỳ Cải cách Tin Lành, Württemberg phải đối mặt với nhiều áp lực từ Đế chế La Mã Thần thánh nhầm đảm bảo rằng công quốc này vẫn ở lại với đế chế. Württemberg liên tục chống lại các cuộc xâm lược từ Pháp trong thế kỷ XVII và XVIII, nó cũng cản đường quân đội Pháp và Áo trong cuộc chiến tranh kế vị giữa Nhà Bourbon và Nhà Habsburg.
Công quốc Württemberg
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1495–1803 | |||||||||
Công quốc Württemberg trong Đế chế La Mã Thần thánh, (1618) | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Thủ đô | Stuttgart | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Đức Swabia | ||||||||
Tôn giáo chính | Công giáo La Mã Tin Lành | ||||||||
Tên dân cư | Württemberger | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Công quốc | ||||||||
Công tước | |||||||||
• 1495–1496 | Eberhard I (đầu tiên) | ||||||||
• 1797–1803 | Frederick II (cuối cùng) | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Cận đại Napoleonic | ||||||||
• Nghị viện Worms | 21 tháng 7 1495 | ||||||||
• Conrad Nghèo | 1514 tháng 5 | ||||||||
• Được nâng lên Tuyển đế hầu | 1803 | ||||||||
| |||||||||
Hiện nay là một phần của | Đức Pháp |
Năm 1803, Napoléon Bonaparte đã nâng công quốc Württemberg lên thành Tuyển hầu xứ Württemberg của Đế chế La Mã Thần thánh. Ngày 01/01/1806, Tuyển đế hầu Württemberg được nâng lên thành Vương quốc Württemberg, và nó tồn tại cho đến khi Đế quốc Đức tan rã sau Chiến tranh Thế giới I.