DShK
loại súng máy do Liên Xô sản xuất / From Wikipedia, the free encyclopedia
DShK (tiếng Nga: Дегтярёва-Шпагина Крупнокалиберный, phiên âm La tinh: Degtyaryova-Shpagina Krupnokaliberny) là một trong những mẫu súng máy hạng nặng sử dụng đạn 12,7x108mm nổi tiếng nhất của Liên Xô. Nó được nhìn thấy sử dụng lần đầu trong trên các phương tiện chiến đấu bọc thép của Liên Xô cuộc Chiến tranh Mùa đông 1940, sau đó là Chiến tranh thế giới thứ hai và các cuộc xung đột trong Chiến tranh Lạnh.
Thông tin Nhanh Loại, Nơi chế tạo ...
DShK | |
---|---|
Một khẩu DShK được gắn trên giá súng tiêu chuẩn của nó trong tư thế phòng không. | |
Loại | Súng máy hạng nặng |
Nơi chế tạo | Liên Xô (DShK-38/DShKM) Trung Quốc (Type 54 HMG) Pakistan (sản xuất Type 54 theo giấy phép của Trung Quốc cấp) Iran (sản xuất Type 54 (theo giấy phép của Trung Quốc cấp) dưới tên gọi MGD-12.7) România (sản xuất DShKM theo giấy phép của Liên Xô và Rumani vẫn giữ tên gọi DShKM) Tiệp Khắc (sản xuất DShK-38 dưới tên gọi TK vz.53 (Tezky kulomet vzor 53) |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1939 - nay |
Sử dụng bởi | Liên Xô Trung Quốc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam Ấn Độ Mozambique Angola Algérie Bangladesh Cuba Nam Sudan Lào Afghanistan Kyrgyzstan Myanmar Cộng hòa Nhân dân Campuchia Campuchia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ... và nhiều nước khác |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Triều Tiên Nội chiến Trung Quốc Chiến tranh Đông Dương Chiến tranh Việt Nam Nội chiến Campuchia Chiến dịch phản công biên giới Tây - Nam Việt Nam Xung đột biên giới Việt Nam-Campuchia (1975-1978) Xung đột Campuchia (1997) Xung đột giành quyền kiểm soát tại quần đảo Trường Sa 1988 Chiến tranh 6 ngày Chiến tranh Vùng Vịnh Chiến tranh Iraq |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Vasily Alekseyevich Degtyaryov Georgy Semyonovich Shpagin |
Năm thiết kế | 1938 (DShK-38) 1946 (DShK 38/46 hay DShKM) |
Nhà sản xuất | Tula Arms Plant (Liên Xô) Norinco (Trung Quốc) Pakistan Ordnance Factories (Pakistan) Defense Industries Organization (Iran) Cugir Arms Factory (Rumani) |
Số lượng chế tạo | Hơn 2 triệu khẩu |
Các biến thể | Type 54 HMG (Trung Quốc) MGD-12.7 (Iran) |
Thông số | |
Khối lượng | 34 kg (74,96 lb) (chỉ tính súng) 157 kg (346,13 lb) tính cả giá đỡ súng. |
Chiều dài | 1.625 mm (64 in) |
Độ dài nòng | 1.070 mm (42,1 in) |
Kíp chiến đấu | Tùy theo tư thế chiến đấu |
Đạn | 12,7×108mm |
Cơ cấu hoạt động | Trích khí |
Tốc độ bắn | 550 - 600 viên/phút |
Sơ tốc đầu nòng | 850 m/s (2,788 ft/s) |
Tầm bắn hiệu quả | Khoảng 1.500 m |
Tầm bắn xa nhất | Khoảng 3.200 m |
Chế độ nạp | Dây đạn 50 viên |
Ngắm bắn | Đầu ruồi và thước ngắm hoặc hệ thống ngắm phòng không |
Đóng