bài viết danh sách Wikimedia From Wikipedia, the free encyclopedia
Her là một bộ phim khoa học viễn tưởng xen lẫn lãng mạn và hài chính kịch do Hoa Kỳ sản xuất vào năm 2013. Bộ phim được Spike Jonze viết kịch bản kiêm đạo diễn và sản xuất, trong khi phần nhạc phim được nhóm nhạc Arcade Fire đảm nhận, với phần quay phim do Hoyte van Hoytema thực hiện. Đây là bộ phim đầu tiên do Jonze viết kịch bản, với phần nội dung kể về Theodore Twombly (Joaquin Phoenix), một người đàn ông nuôi giữ tình cảm cùng Samantha (Scarlett Johansson), một hệ điều hành máy tính có trí thông minh nhân tạo được nhân cách hóa thông qua giọng nói của cô. Bộ phim còn có sự góp mặt của Amy Adams, Rooney Mara và Olivia Wilde.
Từ trái sang: Joaquin Phoenix, Spike Jonze, Amy Adams, Rooney Mara và Olivia Wilde tại buổi công chiếu phim trong khuôn khổ Liên hoan phim New York 2013. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 46 | 110 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo |
Her được chọn để kết thúc Liên hoan phim New York lần thứ 51[1] và được công chiếu trên toàn cầu vào ngày 12 tháng 10 năm 2013. Bộ phim ban đầu được phát hành có hạn tại khu vực Bắc Mỹ vào ngày 20 tháng 11 năm 2013 thông qua hãng Warner Bros.[2] Bộ phim sau đó được gia hạn đến ngày 18 tháng 12 năm 2013 và được công chiếu rộng rãi kể từ ngày 10 tháng 1 năm 2014 nhằm hợp thức hóa việc lọt vào các hệ thống giải thưởng phim ảnh.[3] Phim nhận được sự tán dương rộng rãi từ phía các nhà chuyên môn, khi được đề cao về chỉ đạo, kịch bản, thiết kế sản xuất, nhạc phim, phần diễn xuất của Joaquin Phoenix và màn lồng tiếng của Scarlett Johansson trong vai Samantha. Trang mạng tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes cho bộ phim 94% đánh giá tích cực, dựa trên 225 bài nhận xét, với lượng điểm trung bình là 8.5/10[4]. Trên trang Metacritic, bộ phim nhận được 90/100 điểm đánh giá tích cực, dựa trên 46 bài nhận xét, đồng nghĩa với mức "tán dương rộng rãi".[5]
Her đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử, chủ yếu là dành cho phần kịch bản của Jonze. Tại Giải Oscar lần thứ 86, bộ phim được đề cử cho 5 hạng mục, có bao gồm giải "Phim hay nhất" và chiến thắng tại hạng mục "Kịch bản xuất sắc nhất".[6][7] Tại Giải Quả cầu vàng lần thứ 71, bộ phim nhận được 3 đề cử và thắng giải "Kịch bản xuất sắc nhất" cho Jonze.[8][9] Jonze cũng thắng giải "Kịch bản xuất sắc nhất" từ Writers' Guild of America[10]. Her còn thắng giải "Phim xuất sắc nhất" và "Đạo diễn xuất sắc nhất" tại giải National Board of Review Awards,[11] đồng thời nằm trong danh sách 10 phim xuất sắc nhất năm 2013 của Viện phim Mỹ.[12]
Tên giải thưởng | Ngày trao giải | Hạng mục | Nội dung đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Giải Oscar | 2 tháng 3 năm 2014 | Phim xuất sắc nhất | Megan Ellison, Spike Jonze và Vincent Landay | Đề cử | [6] [13] |
Kịch bản xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | William Butler và Owen Pallett | Đề cử | |||
Ca khúc trong phim hay nhất | "The Moon Song" Nhạc: Karen O, Lời: Karen O và Spike Jonze |
Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | K. K. Barrett và Gene Serdena | Đề cử | |||
Alliance of Women Film Journalists | 19 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [14] [15] |
Nam hoặc Nữ đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Giải thưởng khoảnh khắc khó quên | "Cảnh ân ái qua điện thoại" | Đề cử | |||
Giải thưởng gợi tả sự khỏa thân, gợi tình hay quyến rũ | Scarlett Johansson và Joaquin Phoenix | Đoạt giải | |||
American Cinema Editors | 7 tháng 2 năm 2014 | Phim chính kịch biên tập xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | [16] |
Viện phim Mỹ | 10 tháng 2 năm 2014 | Danh sách 10 bộ phim của năm | Megan Ellison, Spike Jonze và Vincent Landay | Đoạt giải | [12] |
Art Directors Guild Awards | 8 tháng 2 năm 2014 | Giải thưởng Thiết kế sản xuất phim đương đại xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đoạt giải | [17] |
Austin Film Critics Association | 17 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [18] |
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Giải thưởng danh dự đặc biệt | Scarlett Johansson (cho diễn xuất nổi bật của cô trong Her) | Đoạt giải | |||
Central Ohio Film Critics Association | 2 tháng 1 năm 2014 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | [19] [20] [21] |
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Hạng nhì | |||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte Van Hoytema | Hạng nhì | |||
Phim xuất sắc nhất | Her | Hạng nhì | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Diễn viên chính của năm | Amy Adams (Her, American Hustle và Man of Steel) | Đề cử | |||
Chicago Film Critics Association | 16 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [22] [23] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte van Hoytema | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Chỉ đạo nghệ thuật/Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | Her | Đề cử | |||
Critics' Choice Awards | 16 tháng 1 năm 2014 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [24] [25] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | K. K. Barrett và Gene Serdena | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Detroit Film Critics Society | 13 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [26] [27] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đoạt giải | |||
Dorian Awards | 21 tháng 1 năm 2014 | Phim của năm | Her | Đề cử | [28] |
Georgia Film Critics Association | 10 tháng 1 năm 2014 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [29] [30] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Giải Quả cầu vàng | 12 tháng 1 năm 2014 | Phim ca nhạc hoặc phim hài hay nhất | Her | Đề cử | [31] [32] |
Nam diễn viên chính phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Kansas City Film Critics Circle | 15 tháng 12 năm 2013 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | [33] |
Giải Vince Koehler Award cho Phim khoa học viễn tưởng, giả tưởng hay kinh dị xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | |||
Location Managers Guild of America | 29 tháng 3 năm 2014 | Phim có thành tựu nổi bật | Rick Schuler và Steve Mapel | Đề cử | [34] |
London Film Critics Circle Awards | 2 tháng 2 năm 2014 | Phim của năm | Her | Đề cử | [35] |
Biên kịch của năm | Spike Jonze | Đề cử | |||
Los Angeles Film Critics Association | 8 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her (đồng hạng cùng Gravity) | Đồng hạng | [36] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Hạng nhì | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Hạng nhì | ||||
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đoạt giải | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire và Owen Pallett | Hạng nhì | |||
Motion Picture Sound Editors Golden Reel Awards | 16 tháng 12 năm 2014 | Biên tập âm thanh xuất sắc nhất | Ren Klyce | Đề cử | [37] [38] |
National Board of Review | 4 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [11] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Online Film Critics Society | 16 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [39] [40] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Biên tập xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | |||
Producers Guild of America Awards | 19 tháng 1 năm 2014 | Phim chính kịch xuất sắc nhất | Megan Ellison, Spike Jonze và Vincent Landay | Đề cử | [41] |
Rome Film Festival | 16 tháng 11 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | [42] [43] |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đoạt giải | |||
San Diego Film Critics Society | 11 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [44] [45] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
Biên tập phim xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | |||
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
San Francisco Film Critics Circle | 15 tháng 12 năm 2013 | Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | [46] |
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte van Hoytema | Đề cử | |||
Thiết kết sản xuất xuất sắc nhất | K. K. Barrett | Đề cử | |||
Satellite Awards | 23 tháng 2 năm 2014 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | [47] |
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Giải Sao Thổ | 18 tháng 6 năm 2014 | Phim giả tưởng xuất sắc nhất | Her | Đoạt giải | [48] [49] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đoạt giải | |||
Kịch bản hay nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | |||
St. Louis Gateway Film Critics Association | 16 tháng 12 năm 2013 | Phim xuất sắc nhất | Her | Đề cử | [50] [51] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đoạt giải | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Austin Gorg | Hạng nhì | |||
Cảnh phim xuất sắc nhất | "Cảnh ân ái qua điện thoại" | Đề cử | |||
Washington D.C. Area Film Critics Association | 9 tháng 12 năm 2013 | Phim | Her | Đề cử | [52] [53] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Joaquin Phoenix | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Scarlett Johansson | Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | K. K. Barrett và Gene Serdena | Đề cử | |||
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhất | Hoyte van Hoytema | Đề cử | |||
Biên tập xuất sắc nhất | Eric Zumbrunnen và Jeff Buchanan | Đề cử | |||
Nhạc phim xuất sắc nhất | Arcade Fire | Đề cử | |||
Writers Guild of America Awards | 1 tháng 2 năm 2014 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Spike Jonze | Đoạt giải | [10] |
Young Artist Awards | 4 tháng 5 năm 2014 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Grace Prewitt | Đề cử | [54] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.