David Lafata
From Wikipedia, the free encyclopedia
David Lafata (sinh ngày 18 tháng 9 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền đạo. Anh chủ yếu chơi cho các câu lạc bộ của Séc và từng chơi bóng cho Skoda Xanthi của Hy Lạp và câu lạc bộ FK Austria Vienna của Áo. Anh nắm giữ hàng loạt kỷ lục tại giải vô địch quốc gia Séc cũng như tại UEFA Champions League. Anh còn là tuyển thủ của tuyển Cộng hòa Séc.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Lafata vào năm 2009 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | David Lafata | ||
Ngày sinh | 18 tháng 9, 1981 (42 tuổi) | ||
Nơi sinh | České Budějovice, Tiệp Khắc | ||
Chiều cao | 1,80 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1989–1992 | JZD Olešník | ||
1992–1999 | České Budějovice | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2005 | České Budějovice | 109 | (27) |
2002 | → Jihlava (mượn) | 5 | (1) |
2005–2006 | Skoda Xanthi | 9 | (0) |
2006–2007 | Jablonec | 31 | (10) |
2007–2008 | Austria Wien | 36 | (6) |
2008–2012 | Jablonec | 130 | (78) |
2013–2018 | Sparta Prague | 126 | (78) |
Tổng cộng | 446 | (200) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1996–1997 | U-15 Cộng hòa Séc | 9 | (0) |
1997 | U-16 Cộng hòa Séc | 3 | (0) |
1998–1999 | U-17 Cộng hòa Séc | 8 | (2) |
1999–2000 | U-18 Cộng hòa Séc | 13 | (6) |
2001–2002 | U-20 Cộng hòa Séc | 6 | (0) |
2002–2003 | U-21 Cộng hòa Séc | 13 | (3) |
2006–2016 | Cộng hòa Séc | 41 | (9) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng