Denílson de Oliveira
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về cầu thủ bóng đá người Brasil từng chơi trong World Cup 1998 và 2002. Đối với các cầu thủ bóng đá khác có cùng tên Denilson, xem Denílson.
Denílson de Oliveira Araújo (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1977 tại Diadema) thường được gọi là Denílson, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil từng thi đấu cho nhiều câu lạc bộ như Real Betis, Bordeaux, Hải Phòng và Đội tuyển Brasil ở vị trí Tiền đạo cánh trái.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Denílson năm 2021 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Denílson de Oliveira Araújo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh trái (đã giải nghệ) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
São Paulo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1994–1998 | São Paulo | 50 | (4) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1998–2005 | Real Betis | 186 | (13) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2000–2001 | → Flamengo (cho mượn) | 11 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005–2006 | Bordeaux | 31 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2007 | Al Nassr | 15 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007 | FC Dallas | 8 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2008 | Palmeiras | 30 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009 | Itumbiara | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009 | Hải Phòng | 1 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2010 | AO Kavala | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 514 | (60) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1996–2003 | Brasil | 68 | (10) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng
Denílson bắt đầu sự nghiệp của mình tại São Paulo FC trước khi trở thành cầu thủ đắt giá nhất thế giới vào năm 1998 sau khi chuyển tới Real Betis từ São Paulo FC với giá 21,5 triệu bảng Anh.[1] Sau khi bị Betis bán vào năm 2005, anh đã thi đấu cho nhiều câu lạc bộ trên thế giới.
Denílson đã có 68 lần khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil và ghi được 10 bàn thắng từ năm 1996 tới 2003.