Douglas Santos (cầu thủ bóng đá, sinh 1994)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Douglas Santos.
Đây là một tên người Bồ Đào Nha. Họ đầu tiên hay họ ngoại là dos Santos và họ thứ hai hay họ nội là Justino de Melo.
Douglas dos Santos Justino de Melo (sinh ngày 22 tháng 3 năm 1994), hay Douglas Santos hoặc gọi tắt Douglas, là cầu thủ bóng đá người Brasil hiện đang chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Zenit Saint Petersburg tại Russian Premier League.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Douglas năm 2016 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Douglas dos Santos Justino de Melo | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 22 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | ||||||||||||||||
Nơi sinh | João Pessoa, Brasil | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh trái | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Zenit Saint Petersburg | ||||||||||||||||
Số áo | 3 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2009–2012 | Náutico | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2012–2013 | Náutico | 22 | (1) | ||||||||||||||
2013–2014 | Granada | 0 | (0) | ||||||||||||||
2013–2014 | → Udinese (mượn) | 3 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | Udinese | 0 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | → Atlético Mineiro (mượn) | 26 | (1) | ||||||||||||||
2015–2016 | Atlético Mineiro | 28 | (0) | ||||||||||||||
2016–2019 | Hamburger SV | 80 | (2) | ||||||||||||||
2019– | Zenit Saint Petersburg | 70 | (3) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2013–2014 | U-20 Brasil | 10 | (0) | ||||||||||||||
2015–2016 | U-23 Brasil | 10 | (0) | ||||||||||||||
2016– | Brasil | 1 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:50, 14 tháng 11 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 20 tháng 11 năm 2016 |
Đóng