Elephas
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chi Elephas hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là voi châu Á (E. maximus). Các loài khác, chẳng hạn E. recki đã từng tồn tại ở châu Phi, nhưng đã bị tuyệt chủng. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi Mammuthus tức voi Ma mút.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Elephas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Placentalia |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria |
Nhánh | Paenungulata |
Bộ (ordo) | Proboscidea |
Họ (familia) | Elephantidae |
Phân họ (subfamilia) | Elephantinae |
Tông (tribus) | Elephantini |
Phân tông (subtribus) | Elephantina |
Chi (genus) | Elephas Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
Xem văn bản |
Đóng