Fluorit
From Wikipedia, the free encyclopedia
Fluorit hay huỳnh thạch, còn được phiên âm thành fluorit hay fluorspat, là một khoáng vật có công thức hóa học CaF2. Tên gọi fluorit xuất phát từ tiếng La Tinh fluor- "dòng chảy", bởi khi cho thêm fluorit vào quặng nấu chảy sẽ làm xỉ chảy ra. Kết quả là dễ dàng loại bỏ chúng. Những người thợ mỏ Saoxony thời xưa gọi khoáng vật này là " hoa quặng " bởi vì chúng luôn ở bên cạnh quặng đá quý.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Fluorit | |
---|---|
Tinh thể fluorit | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật |
Công thức hóa học | calci fluorrua CaF2 |
Hệ tinh thể | lập phương 4/m, 3 2/m |
Nhận dạng | |
Màu | Thủy tinh |
Dạng thường tinh thể | Tinh thể dạng hạt thô, đôi khi dạng khối |
Cát khai | hoàn hảo theo tám mặt, [111]. |
Vết vỡ | Không |
Độ cứng Mohs | 4 |
Ánh | Thủy tinh |
Màu vết vạch | Trắng |
Tỷ trọng riêng | 3,18 |
Chiết suất | 1,433–1,435 |
Huỳnh quang | có |
Độ hòa tan | ít tan trong nước |
Các đặc điểm khác | Đôi khi xuất hiện lân quang khi nung hoặc ma sát. |
Đóng
Ở Nga fluorurit còn được gọi là plavik, ngọc lục bảo Transvaal, ngọc lục bảo Nam Phi hay ngọc lục bảo giả (fluorit Châu Phi màu xanh lá cây)