Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 1993-94
From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 1993-94 (được gọi là FA Carling Premiership vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ hai của FA Premier League League, giải đấu hàng đầu của bóng đá chuyên nghiệp ở Anh. Manchester United đã vô địch giải đấu với 8 điểm hơn đối thủ xếp thứ hai Blackburn Rovers, chức vô địch giải đấu thứ hai liên tiếp của họ. Swindon Town xếp cuối bảng trong mùa giải đầu tiên thi đấu ở hạng đấu cao nhất bóng đá Anh và bị xuống hạng cùng với Sheffield United và Oldham Athletic . Manchester United cũng phá kỷ lục ghi nhiều điểm nhất trong một mùa giải của chính họ, do chính họ lập ở mùa trước. Điều này đã bị Chelsea vượt qua ở mùa giải 2004–05.
Thông tin Nhanh Mùa giải, Thời gian ...
Mùa giải | 1993–94 |
---|---|
Thời gian | 14 thắng 8, 1993 – 8 tháng 5, 1994 |
Vô địch | Manchester United Danh hiệu Premier League thứ 2 Danh hiệu vô địch nước Anh thứ 9 |
Xuống hạng | Sheffield United Oldham Athletic Swindon Town |
Champions League | Manchester United |
Cup Winners' Cup | Arsenal Chelsea |
UEFA Cup | Blackburn Rovers Newcastle United Aston Villa |
Số trận đấu | 462 |
Số bàn thắng | 1.195 (2,59 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Andy Cole (34 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | David Seaman (19 trận sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Newcastle United 7–1 Swindon Town (12 tháng 3, 1994) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Swindon Town 0–5 Liverpool (22 tháng 8, 1993) Swindon Town 0–5 Leeds United (7 tháng 5 1994) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Norwich City 4–5 Southampton (9 tháng 4, 1994) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận[1] Manchester United |
Chuỗi bất bại dài nhất | 22 trận[1] Manchester United |
Chuỗi không thắng dài nhất | 15 trận[1] Swindon Town |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận[1] Tottenham Hotspur |
Trận có nhiều khán giả nhất | 45,347[2] Aston Villa 2–1 Liverpool (7 tháng 5, 1994) |
Trận có ít khán giả nhất | 4,739[2] Wimbledon 1–2 Coventry City (26 tháng 12, 1993) |
Tổng số khán giả | 10,642,228[3] |
Số khán giả trung bình | 23,035[3] |
← 1992–93 1994–95 → |
Đóng