From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2010 là lần thứ hai Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới được tổ chức. Giải diễn ra tại Trinidad và Tobago từ 5 tới 25 tháng 9 năm 2010. Mười sáu đội, bao gồm đại diện từ cả sáu liên đoàn, đã tham dự vòng chung kết, trong đó Trinidad và Tobago có một suất với tư cách là chủ nhà.
2010 FIFA U-17 Women's World Cup - Trinidad & Tobago | |
---|---|
Biểu trưng chính thức của giải đấu | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Trinidad và Tobago |
Thời gian | 5 – 25 tháng 9 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hàn Quốc (lần thứ 1) |
Á quân | Nhật Bản |
Hạng ba | Tây Ban Nha |
Hạng tư | CHDCND Triều Tiên |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 125 (3,91 bàn/trận) |
Số khán giả | 141.622 (4.426 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Yeo Min-Ji (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Yeo Min-Ji |
Thủ môn xuất sắc nhất | Dolores Gallardo |
Đội đoạt giải phong cách | Đức |
Liên đoàn | Giải đấu loại | Đội tuyển |
---|---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2009 | CHDCND Triều Tiên Hàn Quốc Nhật Bản |
CAF (châu Phi) | Vòng loại châu Phi 2010 | Nigeria Ghana Nam Phi1 |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribbean) |
Chủ nhà | Trinidad và Tobago1 |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2010 | Canada México 1 | |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Nam Mỹ 2010 | Brasil Chile1 Venezuela1 |
OFC (châu Đại Dương) | Vòng loại châu Đại Dương 2010 | New Zealand |
UEFA (châu Âu) | Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2010 | Tây Ban Nha1 Cộng hòa Ireland1 Đức |
Vào ngày 30 tháng 6 năm 2010, Tổng thống Nigeria Goodluck Jonathan thông báo sẽ cấm Liên đoàn bóng đá Nigeria tham gia FIFA hai năm.[2] Tuy nhiên lệnh cấm bị dỡ bỏ ngày 5 tháng 7 năm 2010.[3]
Port of Spain | Arima/Malabar | Couva | Marabella | Scarborough |
---|---|---|---|---|
Sân vận động Hasely Crawford | Sân vận động Larry Gomes | Sân vận động Ato Boldon | Sân vận động Manny Ramjohn | Sân vận động Dwight Yorke |
10°39′41,48″B 61°31′58,92″T | 10°36′59″B 61°16′57″T | 10°25′29″B 61°25′2″T | 10°18′12″B 61°26′30″T | 11°10′53,17″B 60°43′0,86″T |
Sức chứa: 27.000 | Sức chứa: 10.000 | Sức chứa: 10.000 | Sức chứa: 10.000 | Sức chứa: 7.500 |
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra ngày 5 tháng 10 năm 2010 ở Port of Spain, Trinidad và Tobago.[4] Các trận đấu quyết định ở vòng bảng là:
Nếu có nhiều hơn hai đội vẫn hòa sau đó:
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 3 | +7 | 9 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 |
Trinidad và Tobago | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
Chile | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−4).
Nigeria | 3–2 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Ngozi Okobi 3', 79' Francisca Ordega 77' |
Chi tiết | Kim Su Gyong 28' Kim Kum-Jong 58' |
Trinidad và Tobago | 2–1 | Chile |
---|---|---|
Diarra Simmons 9' Liana Hinds 80' |
Chi tiết | Iona Rothfeld 83' |
Trinidad và Tobago | 1–2 | Nigeria |
---|---|---|
Liana Hinds 36' | Chi tiết | Francisca Ordega 28' Loveth Ayila 86' |
CHDCND Triều Tiên | 1–0 | Trinidad và Tobago |
---|---|---|
Kim Su-Gyong 3' | Chi tiết |
Chile | 0–5 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết | Francisca Ordega 15' Loveth Ayila 41', 51', 72' Ngozi Okobi 90+1' |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 3 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | 9 |
Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | +2 | 6 |
México | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 13 | −8 | 3 |
Nam Phi | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 17 | −15 | 0 |
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−4).
Nam Phi | 1–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Seoposenwe 53' | Chi tiết | Yeo Min-Ji 37', 56' Shin Dam-Yeong 77' |
Hàn Quốc | 4–1 | México |
---|---|---|
Kim Na-Ri 27' Yeo Min-Ji 40' Kim Da-Hye 76' Lee Yoo-Na 90' |
Chi tiết | Pina 37' |
México | 4–0 | Nam Phi |
---|---|---|
Solis 21' Sanchez 51' Murillo 68' Pina 77' |
Chi tiết |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 |
Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 4 | +9 | 6 |
Venezuela | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 |
New Zealand | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 | −9 | 0 |
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−4).
New Zealand | 1–2 | Venezuela |
---|---|---|
Loye 10' | Chi tiết | Viso 24', 67' |
New Zealand | 1–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Loye 15' | Chi tiết | Gili 4' Mérida 48' Lázaro 86' |
Venezuela | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Alvarado 74' | Chi tiết | Lázaro 28', 83' |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cộng hòa Ireland | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 |
Brasil | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
Canada | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
Ghana | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 3 |
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−4).
Cộng hòa Ireland | 1–2 | Brasil |
---|---|---|
Killeen 58' | Chi tiết | Glaucia 4', 61' |
Canada | 1–0 | Ghana |
---|---|---|
Cantave 54' | Chi tiết |
Cộng hòa Ireland | 1–0 | Canada |
---|---|---|
Killeen 76' | Chi tiết |
Ghana | 1–0 | Brasil |
---|---|---|
Danso 22' | Chi tiết |
Ghana | 0–3 | Cộng hòa Ireland |
---|---|---|
Chi tiết | Campbell 5' Donnelly 36' Gilroy 77' |
Brasil | 2–0 | Canada |
---|---|---|
Paula 20' Thaís 51' |
Chi tiết |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
16 tháng 9 - Marabella | ||||||||||
Nigeria | 5 | |||||||||
21 tháng 9 - Arima | ||||||||||
Hàn Quốc | 6 | |||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
17 tháng 9 - Couva | ||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||
Tây Ban Nha | 2 | |||||||||
25 tháng 9 - Port of Spain | ||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
Hàn Quốc | 3 (5) | |||||||||
16 tháng 9 - Marabella | ||||||||||
Nhật Bản | 3 (4) | |||||||||
Đức | 0 | |||||||||
21 tháng 9 - Couva | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên | 1 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 1 | |||||||||
17 tháng 9 - Arima | ||||||||||
Nhật Bản | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
Cộng hòa Ireland | 1 | |||||||||
25 tháng 9 - Port of Spain | ||||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 0 | |||||||||
Hàn Quốc | 2–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Yeo Min-Ji 25' Joo Soo-Jin 39' |
Chi tiết | Sampedro 23' |
Tây Ban Nha | 1–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Pinel 56' | Chi tiết |
Hàn Quốc | 3–3 (s.h.p.) | Nhật Bản |
---|---|---|
Lee Jung-eun 6' Kim A-Reum 45+1' Lee So-Dam 79' |
Chi tiết | Naomoto 11' Tanaka Y. 17' Katō 57' |
Loạt sút luân lưu | ||
Lee Jung-eun Yeo Min-Ji Lee So-Dam Kim Da-Hye Kim A-Reum Jang Sel-Gi |
5–4 | Y. Tanaka Wada Nakada Hamada Naomoto Muramatsu |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2010 |
---|
Hàn Quốc Lần thứ 1 |
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Yeo Min-Ji | Yokoyama Kumi | Kim Kum-Jong |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
---|---|---|
Yeo Min-Ji | Kyra Malinowski | Yokoyama Kumi |
Giải phong cách FIFA | Găng tay vàng |
---|---|
Đức | Dolores Gallardo |
|
|
|
|
|
|
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.