Hàn kiều
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hàn kiều bao gồm khoảng 7,3 triệu người, tính cả những người di cư từ bán đảo Triều Tiên (Triều Tiên và Hàn Quốc) và hậu duệ của họ. Khoảng 84.5% Hàn kiều sống ở 5 nước gồm Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Canada và Uzbekistan.[1] Các nước khác có số Hàn kiều chiếm trên 0.5% tổng số Hàn kiều bao gồm Brazil, Nga, Kazakhstan, Việt Nam, Philippines, và Indonesia. Tất cả những con số này bao gồm cả người di cư lâu dài và người tạm trú.[2]
Thông tin Nhanh Tổng dân số, Khu vực có số dân đáng kể ...
Tổng dân số | |
---|---|
7,325,143 (2021)[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
United States | 2,633,777[1] |
China | 2,350,422[1] |
Japan | 818,865[1] |
Canada | 237,364[1] |
Uzbekistan | 175,865[1] |
Russia | 168,526[1] |
Australia | 158,103[1] |
Vietnam | 156,330[1] |
Kazakhstan | 109,495[1] |
Germany | 47,428[1] |
United Kingdom | 36,690[1] |
Brazil | 36,540[1] |
New Zealand | 33,812[1] |
Philippines | 33,032[1] |
France | 25,417[1] |
Argentina | 22,847[1] |
Singapore | 20,983[1] |
Thailand | 18,130[1] |
Kyrgyzstan | 18,106[1] |
Indonesia | 17,297[1] |
Malaysia | 13,667[1] |
Ukraine | 13,524[1] |
Sweden | 13,055[1] |
Mexico | 11,107[1] |
India | 10,674[1] |
Cambodia | 10,608[1] |
United Arab Emirates | 9,642[1] |
Netherlands | 9,473[1] |
Denmark | 8,694[1] |
Norway | 7,744[1] |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Hàn (tiếng mẹ đẻ) và các ngôn ngữ sở tại |
Đóng
Thông tin Nhanh Hangul, Hanja ...
Hàn kiều | |
Hangul | 재외국민/해외국민/동포/교포 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | dongpo / gyopo |
McCune–Reischauer | tongp'o / kyop'o |
Đóng