Chữ Hán
hệ chữ viết ngữ tố biểu ý được sử dụng ở vùng văn hoá chữ Hán / From Wikipedia, the free encyclopedia
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn ngữ đầu tiên được viết bằng chữ Hán là tiếng Hán thượng cổ, một ngôn ngữ cổ đã tuyệt diệt. Tiếng Hán thượng cổ viết bằng chữ Hán thường không được ghi lại ở hình thức đầy đủ của nó như khi nói mà ở dạng giản lược về ngữ pháp và từ vựng. Sự giản lược này dần dần sẽ sản sinh ra văn ngôn, một dạng ngôn ngữ viết truyền thống của tiếng Hán. Theo thời gian, đã có thêm nhiều ngôn ngữ được viết bằng chữ Hán, bao gồm hầu hết các ngôn ngữ là con cháu của tiếng Hán thượng cổ như tiếng Hán trung cổ, Hán ngữ tiêu chuẩn, tiếng Quảng Đông, tiếng Mân Nam, vân vân, và nhiều ngôn ngữ khác ở Đông Á như tiếng Việt, tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên, tiếng Tày, vân vân.
Chữ Hán | |
---|---|
Thể loại | |
Thời kỳ | Khoảng năm 1300 TCN đến ngày nay |
Hướng viết | Trái sang phải, vertical right-to-left |
Các ngôn ngữ | Văn ngôn (nguyên gốc) Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Triều Tiên Tiếng Lưu Tiếng Tráng Tiếng Việt |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | (Chữ viết nguyên thủy)
|
Hậu duệ | Kana, Hangul, Chữ Nôm, Nữ thư, Chữ Tây Hạ, Chữ Khiết Đan, Chữ vuông tộc Choang, Chữ Nữ Chân, Chú âm phù hiệu |
ISO 15924 | |
ISO 15924 | Trường |
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |