Họ Cá sặc vện
From Wikipedia, the free encyclopedia
Họ Cá sặc vện (danh pháp khoa học: Nandidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận Afronandus và Polycentropsis thuộc họ này hay thuộc họ Polycentridae), chủ yếu sinh sống tại khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Một vài tài liệu bằng tiếng Việt như trang này gọi họ này là họ Cá rô biển. Tuy nhiên, tên gọi này dường như thiếu chính xác, do cả 9 loài đều là cá nước ngọt,[2] có thể sinh sống trong môi trường nước lợ, nhưng chúng không thể sống trong môi trường nước mặn.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Họ Cá sặc vện | |
---|---|
Cá sặc vện sông Hằng (Nandus nandus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Anabantaria |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Nandoidei |
Họ (familia) | Nandidae Bleeker, 1852[1] |
Các chi và loài | |
3 chi, 9 loài. Xem văn bản. |
Đóng