HMS Mauritius (80)
From Wikipedia, the free encyclopedia
HMS Mauritius (80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Mauritius, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930. Nó đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và sau chiến tranh đã tiếp tục phục vụ tại Địa Trung Hải và Đông Ấn cho đến khi ngừng hoạt động năm 1952 và được tháo dỡ vào năm 1965.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem HMS Mauritius.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS Mauritius | |
Lịch sử | |
---|---|
Anh Quốc | |
Tên gọi | HMS Mauritius |
Đặt hàng | 20 tháng 12 năm 1937 |
Xưởng đóng tàu | Swan Hunter, Newcastle upon Tyne |
Đặt lườn | 31 tháng 3 năm 1938 |
Hạ thủy | 19 tháng 7 năm 1939 |
Nhập biên chế | 4 tháng 1 năm 1940 |
Xuất biên chế | 1952 |
Số phận | Bị tháo dỡ bởi hãng T.W. Ward, Inverkeithing, 27 tháng 3 năm 1965 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Crown Colony |
Trọng tải choán nước | 10.725 tấn Anh (10.897 t) (đầy tải) |
Chiều dài | 555 ft 6 in (169,32 m) (chung) |
Sườn ngang | 62 ft (19 m) |
Mớn nước | 16 ft 6 in (5,03 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph) |
Tầm xa | 10.100 nmi (18.710 km; 11.620 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 730 (thời bình); 907 (thời chiến) |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × thủy phi cơ Supermarine Walrus (tháo dỡ năm 1943) |
Đóng