From Wikipedia, the free encyclopedia
Hoa hậu Trái Đất 2016 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 16, được tổ chức vào ngày 29 tháng 10 năm 2016 tại Mall of Asia Arena ở Pasay, Philippines. Cuộc thi năm nay có 83 thí sinh tham gia. Trong đêm chung kết, Katherine Espín đến từ Ecuador đã trở thành chủ nhân mới của chiếc vương miện và được trao giải bởi Angelia Ong, Hoa hậu Trái Đất 2015 đến từ Philippines. Đây là lần thứ hai Ecuador giành chiến thắng tại cuộc thi này sau khi Olga Álava đăng quang năm 2011.
Hoa hậu Trái Đất 2016 | |
---|---|
Ngày | 29 tháng 10 năm 2016 (lễ đăng quang) |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn | 4th Impact |
Địa điểm | Mall of Asia Arena, Pasay, Manila, Philippines |
Truyền hình |
|
Tham gia | 83 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Katherine Espín Ecuador |
Hoa hậu thân thiện | Candisha Rolle Bahamas |
Hoa hậu ảnh | Nguyễn Thị Lệ Nam Em Việt Nam |
Từ năm nay, vương miện dành cho người chiến thắng được đánh bóng và sửa đổi bởi Công ty Kim hoàn Ramona Haar có trụ sở tại Florida, Hoa Kỳ. Chiếc vương miện này được sử dụng từ năm 2009. Sự sửa đổi, thiết kế lại nhằm để tôn lên hình dáng chung và vừa với tân Hoa hậu.
Ngày 30 tháng 8 năm 2016, Ban tổ chức cuộc thi thông báo trên trang facebook chính thức của cuộc thi rằng cuộc thi năm nay sẽ diễn ra ở Mall of Asia Arena - một sân khấu trong nhà ở Pasay, Manila vào ngày 29 tháng 10 năm 2016. Đây là lần thứ 14 Philippines và thứ 11 Manila đăng cai tổ chức cuộc thi.[1]
Kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2016 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) | |
Hoa hậu Nước (Á hậu 2) | |
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) |
|
| |
Top 8 |
|
Top 16 |
|
Top 16
|
Top 8
|
Top 4
|
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Top 3 |
|
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Xếp hạng | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ecuador | 3 | 1 | 1 | 5 |
2 | Mexico | 3 | 0 | 1 | 4 |
3 | Việt Nam | 1 | 2 | 0 | 3 |
4 | Nga | 1 | 1 | 1 | 3 |
5 | Anh | 1 | 0 | 1 | 2 |
Hoa Kỳ | 1 | 0 | 1 | 2 | |
6 | Úc | 1 | 0 | 0 | 1 |
Bahamas | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Quần đảo Cook | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Liban | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Mông Cổ | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Pakistan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Philippines | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Slovenia | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Thái Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Uganda | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Wales | 1 | 0 | 0 | 1 | |
7 | Venezuela | 0 | 1 | 2 | 3 |
8 | Bolivia | 0 | 1 | 1 | 2 |
Myanmar | 0 | 1 | 1 | 2 | |
Singapore | 0 | 1 | 1 | 2 | |
Thụy Điển | 0 | 1 | 1 | 2 | |
Uruguay | 0 | 1 | 1 | 2 | |
9 | Brazil | 0 | 1 | 0 | 1 |
Cộng hòa Séc | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Ý | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Nhật Bản | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Nepal | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Panama | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Nam Phi | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Ukraine | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Zimbabwe | 0 | 1 | 0 | 1 | |
10 | Colombia | 0 | 0 | 1 | 1 |
Croatia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Haiti | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Hungary | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Indonesia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ma Cao | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Nigeria | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Kyrgyzstan | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Slovakia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Phần thi | Vàng | Bạc | Đồng | |
---|---|---|---|---|
Press Presentation (Darling of the Press) | Ecuador – Katherine Espín Philippines – Imelda Schweighart |
Venezuela – Stephanie de Zorzi | Hoa Kỳ – Corrin Stellakis | |
Hoa hậu Ảnh | Việt Nam – Nguyễn Thị Lệ Nam Em | Myanmar – Nan Khine Shwe Wahwin | Venezuela – Stephanie de Zorzi | |
Hoa hậu Thân thiện | Bahamas – Candisha Rolle | Singapore – Manuela Bruntraeger | Myanmar – Nan Khine Shwe Wahwin | |
Du lịch sinh thái & Hội thảo về môi trường: Thử thách giữa các châu lục | Châu Phi | Nam Mỹ | Châu Âu | |
Trang phục dạ hội | ||||
Nhóm 1 | Mexico – Itzel Astudillo | Việt Nam – Nguyễn Thị Lệ Nam Em | Bolivia – Eliana Pamela Villegas | |
Nhóm 2 | Nga – Aleksandra Cherepanová | Ý – Denise Frigo | Thụy Điển – Cloie Skarne | |
Nhóm 3 | Ecuador – Katherine Espín | Panama – Virginia Hernández | Singapore – Manuela Bruntraeger | |
Trang phục biển | ||||
Nhóm 1 | Úc – Lyndl Kean | Ukraine – Alena Belová | Mexico – Itzel Astudillo | |
Nhóm 2 | Liban – Carole Kahwagi | Nepal – Roshni Khatri | Nga – Aleksandra Cherepanová | |
Nhóm 3 | Ecuador – Katherine Espín | Uruguay – Valeria Barrios | Venezuela – Stephanie de Zorzi | |
Áo tắm | ||||
Nhóm 1 | Mexico – Itzel Astudillo | Brazil – Bruna Zanardo | Croatia – Nera Torlak | |
Nhóm 2 | Hoa Kỳ – Corrin Stellakis | Nga – Aleksandra Cherepanová | Colombia – Michelle Gómez | |
Nhóm 3 | Wales – Charlotte Hitchman | Ecuador – Katherine Espín | Uruguay – Valeria Barrios Slovakia – Kristína Šulová | |
Tài năng | ||||
Nhóm 1 | Quần đảo Cook – Allanah Herman - Edgar | Việt Nam – Nguyễn Thị Lệ Nam Em | Macau – Clover Zhu | |
Nhóm 2 | Pakistan – Anzhelika Tahir Slovenia – Maja Ana Strnad |
Zimbabwe – Sharon Enkromelle | Anh – Luissa Burton | |
Nhóm 3 | Mông Cổ – Enkhbor Azbileg | Cộng hòa Séc – Kristýna Kubíčková | Haiti – Valierie Alcide | |
Trang phục dân tộc | ||||
Châu Phi | Uganda – Priscilla Achieng | Nam Phi – Nozipho Magagula | Nigeria – Chioma Precious Obiadi | |
Châu Mỹ | Mexico – Itzel Astudillo | Bolivia – Eliana Villegas | Ecuador – Katherine Espín | |
Châu Á-Thái Bình Dương | Thái Lan – Atcharee Buakhiao | Nhật Bản – Ami Hachiya | Indonesia – Luisa Andrea Soemitha | |
Châu Âu | Anh – Luissa Burton | Thụy Điển – Cloie Skarne | Kyrgyzstan – Begim Almasbeková Hungary – Eszter Oczella[2][3] | |
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Miss Gubat |
|
Miss Boardwalk | |
Marco Polo: Star of the Night | |
Miss Phoenix Petroleum | |
Miss Bulusan |
|
Miss Irosin |
|
Miss Prieto Diaz |
|
Miss Rotary Best Body | |
Miss Boracay Body | |
Best in Resorts Wear by Jhong Sudlon |
|
Miss Mövenpick Resort & Spa Boracay |
|
Miss Earth Yoshinoya |
|
Miss Earth R.O.X. |
|
Miss Versailles |
|
Miss Glutamax |
|
Miss Ysa |
|
Gương mặt của thế kỷ |
|
Một sự kiện nhỏ đã được tổ chức và 10 thí sinh đã được chọn để tham gia. Đây là kết quả:
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Miss Earth-Hannah's 2016 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Trình diễn áo tắm đẹp nhất |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất | |
Top 10 |
|
Một buổi trình diễn thời trang đặc biệt đã được tổ chức ở Barcelona, Sorsogon. 27 thí sinh được chọn (Nhóm 1) đã tham gia. Đây là kết quả:
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Miss Earth-Barcelona 2016 |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
|
Best in Production Number |
|
Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2016: "Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu là một hiệp định quốc tế lịch sử, nhằm hạn chế sự nóng lên toàn cầu xuống dưới 1,5 độ C. Nếu bạn trở thành Hoa hậu Trái Đất 2016, bạn sẽ làm gì để bảo vệ mẹ Trái Đất khỏi sự thay đổi của khí hậu?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2016: "Tôi thực sự tin vào 5 chữ R (5 điều bắt đầu là chữ R), đó là Nghĩ lại, Cắt giảm, Tái sử dụng, Tái chế và Tôn trọng. Bởi vì tôi tin rằng, nếu như con người có thể áp dụng được các điều này vào cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể thay đổi và sẽ giảm bớt được những vấn đề mà chúng ta đề cập tới. Nếu chúng ta áp dụng điều đó mỗi ngày, tôi tin rằng chúng ta có thể cứu vãn nơi chúng ta sống, nơi mà chúng ta gọi là mẹ Trái Đất". - Katherine Espín, đại diện của Ecuador.
Cuộc thi có 83 thí sinh tranh tài:
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
Argentina | Lara Bochle | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Carlos Pellegrini |
Úc | Lyndl Kean[4] | 26 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Woronora |
Áo | Kimberly Budinsky[5][6][7][8][9] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Baden bei Wien |
Bahamas | Candisha Rolle[10] | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Nassau |
Bỉ | Fenne Verrecas[11][12][13] | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Bruges |
Belize | Chantae Chanice Guy[14] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Belmopan |
Bolivia | Eliana Villegas[15][16][17][18] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Cochabamba |
Bosna và Hercegovina | Ivana Perišić[19] | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Banja Luka |
Brazil | Bruna Zanardo[20][21] | 24 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Laranjal Paulista |
Canada | Tamara Jemuovic[22][23][24] | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Toronto |
Chile | Tiare Fuentes[25][26] | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Puerto Varas |
Trung Quốc | Xiaohan Gang[27] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bảo Sơn |
Đài Bắc Trung Hoa | Joanne Peng | 21 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Đài Bắc |
Colombia | Michelle Gómez[28][29][30][31] | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Sumapaz |
Quần đảo Cook | Allanah Herman-Edgar[32][33][34][35] | 22 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Titikaveka |
Croatia | Nera Torlak | 18 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Baška Voda |
Síp | María Cósta | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Nicosia |
Cộng hòa Séc | Kristýna Kubíčková | 18 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Ostrava |
Đan Mạch | Klaudia Parsberg[36] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Vejle |
Cộng hòa Dominican | Nicole Jimeno | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Valverde |
Ecuador | Katherine Espín | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | La Troncal |
Anh | Luissa Burton | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Worcestershire |
Ghana | Deborah Eyram Dodor | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Kaneshie |
Guadeloupe | Méghan Monrose | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Saint-Claude |
Guam | Gloria Asunción Nelson | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Barrigada |
Guatemala | Stephanie Sical | 21 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Quetzaltenango |
Haiti | Valierie Alcide | 21 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Pétion-Ville |
Hungary | Eszter Oczella | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Budapest |
Ấn Độ | Rashi Yadav | 21 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | New Delhi |
Indonesia | Luisa Andrea Soemitha | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Semarang |
Iraq | Suzan Amer Sulaimani | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Sulaymaniyah |
Israel | Meera Kahli | 20 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tarshiha |
Ý | Denise Frigo | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Roana |
Nhật Bản | Ami Hachiya | 24 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Tokyo |
Kenya | Grace Wanene | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Laikipia |
Hàn Quốc | Lee Chae-Yeung | 19 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Seoul |
Kyrgyzstan | Begim Almasbeková | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bishkek |
Liban | Carole Kahwagi | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Zgharta |
Ma Cao | Clover Zhu | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Thượng Hải |
Malaysia | Venisa Judah | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sandakan |
Malta | Natalya Galdes | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sliema |
Mauritius | Amber Korimdun | 21 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Pamplemousses District |
Mexico | Itzel Paola Astudillo | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tuxtla Gutiérrez |
Moldova | Tatiana Ovcinicová | 18 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Chisinau |
Mông Cổ | Enkhbor Azbileg | 24 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Ulaanbaatar |
Myanmar | Nan Khine Shwe Wahwin | 18 | 1,64 m (5 ft 4+1⁄2 in) | Kayin |
Namibia | Elize Shakalela | 25 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tsumeb |
Nepal | Roshni Khatri | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Lalitpur |
Hà Lan | Deborah van Hemert | 21 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Heinkenszand |
New Zealand | Janelle Nicholas-Wright | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) |
Te Atatu Peninsula |
Nigeria | Chioma Precious Obiadi | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Awka |
Bắc Ireland | Julieann McStravick | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Stoneyford |
Pakistan | Anzhelika Tahir | 22 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Sheikhupura |
Palestine | Natalie Rantissi | 18 | 1,64 m (5 ft 4+1⁄2 in) | Ramallah |
Panama | Virginia Hernández[37][38] | 26 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Paraguay | Vanessa Alexandra Ramirez | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Areguá |
Peru | Brunella Fossa Palma | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Piura |
Philippines | Imelda Schweighart[39][40][41][42] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Puerto Princesa |
Ba Lan | Magdalena Kucharska | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Brzozowa |
Bồ Đào Nha | Alexandra Marcenco | 18 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sintra |
Réunion | Méli Shèryam Gastrin | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Saint-Louis |
Romania | Crina Stîncă | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Briceni |
Nga | Aleksandra Cherepanová | 19 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Vladivostok |
Serbia | Teodora Janković | 18 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Kaludjerica |
Sierra Leone | Josephine Kamara | 23 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) |
Freetown |
Singapore | Manuela Bruntraeger[43] | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Thành phố Singapore |
Slovakia | Kristína Šulová | 22 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Banská Bystrica |
Slovenia | Maja Ana Strnad | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ljubljana |
Nam Phi | Nozipho Magagula[44][45][46][47] | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Irene |
Sri Lanka | Dimanthi Edirirathna | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Colombo |
Suriname | Svetoisckia Brunswijk | 19 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Paramaribo |
Thụy Điển | Cloie Syquia Skarne[48][49][50][51] | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Djursholm |
Thụy Sĩ | Manuela Oppikofer[52][53] | 25 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Lausanne |
Thái Lan | Atcharee Buakhiao | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Chiang Mai |
Uganda | Priscilla Achieng | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tororo |
Ukraine | Alena Belová | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Uruguay | Valeria Barrios | 21 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Salto |
Hoa Kỳ | Corrin Stellakis | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bridgeport |
Venezuela | Stephanie de Zorzi[54][55][56][57] | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Turmero |
Việt Nam | Nguyễn Thị Lệ Nam Em | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tiền Giang |
Wales | Charlotte Hitchman | 19 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Neath |
Zambia | Katrina Ketty Kabaso | 25 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Lusaka |
Zimbabwe | Sharon Enkromelle Andrew | 22 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Harare |
Các thí sinh tham dự các cuộc thi khác:
|
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.