Hậu Bách Tế
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hậu Bách Tế là một trong Hậu Tam Quốc tại Triều Tiên cùng với Hậu Cao Câu Ly và Tân La. Vương quốc chính thức được thành lập từ vị tướng Tân La bất bình là Chân Huyên (Gyeon Hwon) vào năm 900, và thất thủ trước đội quân Vương Kiến (Wanggeon) của Cao Ly vào năm in 936. Kinh đô của vương quốc đặt tại Jeonju, nay thuộc tỉnh Jeolla Bắc. Hầu hết thông tin về vương quốc này đến từ các biên niên sử Tam quốc di sự và Tam quốc sử ký, phần lớn là trùng khớp với nhau.
Thông tin Nhanh Thủ đô, Ngôn ngữ thông dụng ...
Hậu Bách Tế
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
892–936 | |||||||||
Vị trí của Hậu Bách Tế (xanh) trong Triều Tiên. | |||||||||
Thủ đô | Wansanju (Hoàn Sơn Châu) | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Triều Tiên | ||||||||
Tôn giáo chính | Phật giáo, Khổng giáo, Đạo giáo, Shaman giáo | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Quân chủ | ||||||||
Vua | |||||||||
• 892 - 935 | Chân Huyên (Gyeon Hwon) (đầu tiên) | ||||||||
• 935 - 936 | Thần Kiếm (Singeom) (cuối cùng) | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Thành lập | 892 | ||||||||
• Sụp đổ | 936 | ||||||||
| |||||||||
Đóng
Thông tin Nhanh Hangul, Hanja ...
Hậu Bách Tế | |
Hangul | 후백제 |
---|---|
Hanja | 後百濟 |
Romaja quốc ngữ | Hu-baekje |
McCune–Reischauer | Hu-paekche |
Hán-Việt | Hậu Bách Tế |
Đóng