Kích thước quần thể
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kích thước quần thể là tổng số các cá thể cùng loài hiện có trong một quần thể.[1][2][3][4] Ví dụ:
- Số lượng báo hoa mai ở rừng Cúc Phương là 25 cá thể. Trong ví dụ này, kích thước quần thể là số cá thể con vật thống kê được ở một vùng xác định (gọi là quần thể địa phương) vào một thời điểm nhất định.
- Kích thước quần thể người đến khoảng giữa năm 2019 là 7,713,468,974.[5] Trong ví dụ này, kích thước quần thể người được tính theo quy mô toàn thế giới (quần thể toàn cầu) và thường được gọi là tổng dân số.
Trong tiếng Anh, khái niệm này là population size.