Kan Naoto
Chính trị gia người Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đây là một tên người Nhật; trong tiếng Nhật họ và tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Kan.
Kan Naoto (Nhật:
Thông tin Nhanh Thủ tướng thứ 94 của Nhật Bản, Thiên hoàng ...
Kan Naoto | |
---|---|
菅 直人 | |
Chân dung do Văn phòng Quan hệ Công chúng Nội các công bố (2007) | |
Thủ tướng thứ 94 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 6 năm 2010 – 2 tháng 9 năm 2011 1 năm, 85 ngày | |
Thiên hoàng | Akihito |
Tiền nhiệm | Yukio Hatoyama |
Kế nhiệm | Yoshihiko Noda |
Lãnh đạo Đảng đôí lập | |
Nhiệm kỳ 31 tháng 12 năm 1997 – 25 tháng 9 năm 1999 | |
Tiền nhiệm | Ichirō Ozawa |
Kế nhiệm | Yukio Hatoyama |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 1 năm 2010 – 8 tháng 6 năm 2010 153 ngày | |
Thủ tướng | Yukio Hatoyama |
Tiền nhiệm | Hirohisa Fujii |
Kế nhiệm | Yoshihiko Noda |
Phó Thủ tướng Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 9 năm 2009 – 8 tháng 6 năm 2010 265 ngày | |
Thủ tướng | Yukio Hatoyama |
Tiền nhiệm | Wataru Kubo (1996) |
Kế nhiệm | Katsuya Okada (2012) |
Bộ trưởng Chính sách Tài chính và Kinh tế | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 9 năm 2009 – 8 tháng 6 năm 2010 265 ngày | |
Thủ tướng | Yukio Hatoyama |
Tiền nhiệm | Yoshimasa Hayashi |
Kế nhiệm | Satoshi Arai |
Bộ trưởng Phụ trách Chiến lược Quốc gia | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 9 năm 2009 – 6 tháng 1 năm 2010 112 ngày | |
Thủ tướng | Yukio Hatoyama |
Tiền nhiệm | Chức vụ được thành lập |
Kế nhiệm | Yoshito Sengoku |
Bộ trưởng Chính sách Công nghệ và Khoa học | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 9 năm 2009 – 6 tháng 1 năm 2010 112 ngày | |
Thủ tướng | Yukio Hatoyama |
Tiền nhiệm | Seiko Noda |
Kế nhiệm | Tatsuo Kawabata |
Bộ trưởng Y tế và Phúc lợi | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 1 năm 1996 – 7 tháng 11 năm 1996 301 ngày | |
Thủ tướng | Ryutaro Hashimoto |
Tiền nhiệm | Chūryō Morii |
Kế nhiệm | Junichiro Koizumi |
Hạ Nghị sĩ | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 7 năm 1980 – nay 43 năm, 292 ngày | |
Khu bầu cử | Khu vực 18 Tokyo (2017-nay, 1996-2012) Tokyo PR block (2012-2017) Khu vực 7 Tokyo (1983-1996) |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 10 tháng 10 năm 1946 (77 tuổi) Ube, Yamaguchi, Đế quốc Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Lập hiến |
Đảng khác | Liên đoàn Dân chủ Xã hội (trước năm 1993) Tân Đảng Sakigake (1993–1996) Đảng Dân chủ (1996) (1996–1998) Đảng Dân chủ (1998) (1998-2016) Đảng Dân chủ (2016) (2016-17) |
Phối ngẫu | Nobuko Kan (1970–nay) |
Con cái | 2 |
Alma mater | Học viện Công nghệ Tokyo |
Chữ ký | |
Website | Official website |
Đóng
Trước đó, ông là dân biểu trong hạ viện Nhật Bản, bộ trưởng thứ nhất (tương đương Phó Thủ tướng) trong Nội các của Hatoyama Yukio, phụ trách chiến lược quốc gia, chính sách kinh tế-tài chính, và chính sách khoa học-công nghệ. Trước đây, ông từng là Phó Chủ tịch Đảng Liên hợp Xã hội Dân chủ, Phó Chủ tịch Đảng Shinto Sakigake, Chủ tịch Đảng Dân chủ. Ông cũng từng giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Phúc lợi trong nội các đầu tiên của Hashimoto Ryutaro.