Khu tự trị Nùng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Xứ Nùng (tiếng Pháp: Pays Nung), hoặc Khu tự trị Nùng (tiếng Pháp: Territoire Autonome Nung) là một đơn vị hành chính ở Bắc Kỳ vào cuối thời Pháp thuộc. Văn bản quy định xứ Nùng ra mắt năm 1947. Cư dân của vùng này là người Hoa di cư sang, vốn là người Ngái (Hoa Nùng hay Nùng Hoa) thuộc Hán tộc, không liên quan dân tộc Nùng ở Việt Nam và người Tráng ở Quảng Tây.
Thông tin Nhanh Tổng quan, Vị thế ...
Khu tự trị Nùng
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1947–1954 | |||||||||
Tiêu ngữ: Trung Hiếu | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Khu tự trị thuộc Bắc Kỳ (1947–1948) Khu tự trị thuộc Liên hiệp Pháp (1948–1950) Bộ phận của Hoàng triều Cương thổ (1950–1954) | ||||||||
Thủ đô | Móng Cái | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Ngái Tiếng Khách Gia Tiếng Quảng Đông Tiếng Sán Dìu Tiếng Pháp Tiếng Việt | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Khu tự trị | ||||||||
Lãnh tụ Nùng | |||||||||
• 1947–1954 | Voòng A Sáng | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Chiến tranh Đông Dương | ||||||||
• Thành lập | 1947 | ||||||||
1954 | |||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• 1949 | 4.500 km2 (1.737 mi2) | ||||||||
Dân số | |||||||||
• 1949 | 120.000 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Piastre (1947–1953) Đồng (1953–1954) | ||||||||
| |||||||||
Hiện nay là một phần của | Quảng Ninh Đình Lập, Lạng Sơn |
Đóng