From Wikipedia, the free encyclopedia
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 được tổ chức ở Incheon, Hàn Quốc từ ngày 20 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 năm 2014.
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 | |
---|---|
Địa điểm | Sân vận động khúc côn cầu Seonhak |
Vị trí | Incheon, Hàn Quốc |
Các ngày | 20 tháng 9 năm 2014 | – 2 tháng 10 năm 2014
Vận động viên | 288 từ 13 quốc gia |
Vô địch | |
Nam | Ấn Độ |
Nữ | Hàn Quốc |
Đội vô địch giải đấu đủ điều kiện trở thành đại diện châu Á tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.
Tất cả các giờ đều là Giờ chuẩn Hàn Quốc (UTC+09:00)
SL | Vòng sơ loại | ½ | Bán kết | HCĐ | Tranh huy chương đồng | HCV | Tranh huy chương vàng |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 1 | 0 | 1 | 2 |
Hàn Quốc | 1 | 0 | 1 | 2 | |
3 | Trung Quốc | 0 | 1 | 0 | 1 |
Pakistan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Tổng số (4 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Nam |
Ấn Độ Rupinder Pal Singh Kothajit Singh Manpreet Singh Sardara Singh Dharamvir Singh V. R. Raghunath Gurbaj Singh P. R. Sreejesh Danish Mujtaba Gurwinder Singh Chandi S. V. Sunil Birendra Lakra Akashdeep Singh Chinglensana Singh Ramandeep Singh Nikkin Thimmaiah |
Pakistan Imran Butt Muhammad Imran Muhammad Irfan Ammad Shakeel Butt Fareed Ahmed Rashid Mehmood Muhammad Waqas Muhammad Umar Bhutta Abdul Haseem Khan Shafqat Rasool Shakeel Abbasi Muhammad Rizwan Muhammad Tousiq Muhammad Rizwan Muhammad Dilber Kashif Shah |
Hàn Quốc Lee Myung-ho Oh Dae-keun Lee Nam-yong Kang Moon-kweon Lee Seung-il Yoon Sung-hoon You Hyo-sik Jung Man-jae Kang Moon-kyu Hyun Hye-sung Hong Eun-seong Kim Young-jin Lee Seung-hoon Kim Seong-kyu Jang Jong-hyun Nam Hyun-woo |
Nữ |
Hàn Quốc Heo Jae-seong Kim Hyun-ji Shin Hye-jeong An Hyo-ju Han Hye-lyoung Park Mi-hyun Kim Jong-eun Kim Da-rae Cho Eun-ji Seo Jung-eun Kim Ok-ju Oh Sun-soon Park Ki-ju Jang Soo-ji Lee Young-sil Cheon Eun-bi |
Trung Quốc Li Dongxiao Wang Mengyu Huang Ting Xu Xiaoxu De Jiaojiao Cui Qiuxia Wu Mengrong Xi Xiayun Peng Yang Liang Meiyu Wang Na Li Hongxia Zhang Xiaoxue Sun Xiao Zhao Yudiao Song Qingling |
Ấn Độ Navjot Kaur Deep Grace Ekka Monika Malik Thokchom Chanchan Devi Savita Punia Ritu Rani Poonam Rani Vandana Kataria Deepika Thakur Namita Toppo Jaspreet Kaur Sunita Lakra Sushila Chanu Rani Rampal Amandeep Kaur Lilima Minz |
6 đội tuyển đứng đầu châu Á là Hàn Quốc, Ấn Độ, Pakistan, Nhật Bản, Trung Quốc và Malaysia có thể vào thẳng giải đấu nam. Đối với sáu suất tiếp theo sẽ được tìm ra ở vòng loại được tổ chức tại Dhaka, Bangladesh từ ngày 15 đến ngày 23 tháng 3 năm 2014.[1]
Giải đấu vòng loại nữ được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan từ ngày 15 đến ngày 23 tháng 2 năm 2014. Cả bốn đội đều đủ điều kiện tham dự Đại hội Thể thao châu Á nhưng sau đó đội tuyển Đài Bắc Trung Hoa rút lui khỏi cả hai giải đấu, Iran cũng rút lui khỏi nội dung giải đấu của nam.[2]
|
|
Các đội được phân bổ theo vị trí của họ trên Bảng xếp hạng Thế giới FIH bằng cách sử dụng hệ thống serpentine để chia bảng.[3][4][5]
|
|
|
|
Thứ hạng | Đội tuyển | ST | T | H | B |
---|---|---|---|---|---|
Ấn Độ | 6 | 4 | 1 | 1 | |
Pakistan | 6 | 4 | 2 | 0 | |
Hàn Quốc | 6 | 5 | 0 | 1 | |
4 | Malaysia | 6 | 3 | 1 | 2 |
5 | Trung Quốc | 5 | 2 | 1 | 2 |
6 | Nhật Bản | 5 | 2 | 1 | 2 |
7 | Oman | 5 | 2 | 0 | 3 |
8 | Bangladesh | 5 | 1 | 0 | 4 |
9 | Singapore | 5 | 1 | 0 | 4 |
10 | Sri Lanka | 5 | 0 | 0 | 5 |
Thứ hạng | Đội tuyển | ST | T | H | B |
---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 5 | 5 | 0 | 0 | |
Trung Quốc | 5 | 4 | 0 | 1 | |
Ấn Độ | 5 | 3 | 0 | 2 | |
4 | Nhật Bản | 5 | 2 | 0 | 3 |
5 | Malaysia | 4 | 2 | 0 | 2 |
6 | Kazakhstan | 4 | 1 | 0 | 3 |
7 | Thái Lan | 4 | 1 | 0 | 3 |
8 | Hồng Kông | 4 | 0 | 0 | 4 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.