Lê Ngọc Triển
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Ngọc Triển (1927), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia do Chính phủ Quốc gia Việt Nam được sự hỗ trợ của Pháp mở ra ở Trung phần với mục đích đào tạo sĩ quan người Việt phục vụ cho Quân đội Quốc gia trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Ông đã tuần tự đảm trách từ chỉ huy cấp Trung đội đến Tư lệnh cấp Sư đoàn Bộ binh, ông cũng được cử giữ chức vụ trong lĩnh vực Hành chính như Tỉnh trưởng..., sau cùng chuyển qua lĩnh vực Tham mưu cho đến cuối tháng 4 năm 1975.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tham mưu phó Hành quânBộ Tổng Tham mưu ...
Lê Ngọc Triển | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 4/1972 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng Tham mưu trưởng | -Đại tướng Cao Văn Viên |
Nhiệm kỳ | 9/1969 – 2/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (6/1970) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Văn Hiếu |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Đức Đạt |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 1/1967 – 9/1969 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (6/1968) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Vỹ |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Hoàng Văn Lạc |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1965 – 1/1967 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng cục trưởng | -Trung tướng Tôn Thất Đính (1964-1966) -Thiếu tướng Lữ Lan (1966-1968) |
Nhiệm kỳ | 2/1965 – 6/1965 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (6/1965) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng tham mưu trưởng | -Trung tướng Trần Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Thiếu tướng Lâm Văn Phát |
Nhiệm kỳ | 7/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Tạ Xuân Thuận |
Kế nhiệm | -Trung tá Hồ Văn Di Hinh |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tỉnh trưởng Phú Yên | |
Nhiệm kỳ | 1/1961 – 7/1962 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Ông Hồng Dũ Châu |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Dương Thái Đồng |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1958 – 1/1961 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Hoàng Văn Lạc |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Ngọc Khôi |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 7/1955 – 6/1958 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (7/1955) -Trung tá (6/1957) |
Vị trí | Đệ nhị Quân khu (tiền thân Vùng 1 CT) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 10 tháng 2 năm 1927 Nam Định, Việt Nam |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trung học Đệ nhất cấp Nam Định -Trường Trung học Phổ thông Chu Văn An, Hà Nội -Trường Võ bị Quốc gia tại Huế -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1949-1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 7 Bộ binh Sư đoàn 22 Bộ binh Liên binh Phòng vệ TTHL Quang Trung Bộ Tổng tham mưu |
Chỉ huy | QĐ Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương III[1] |
Đóng