![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/%25E6%259C%259D%25E9%25AE%25AE%25E5%25A4%25AA%25E7%25A5%2596%25E5%25BA%25B7%25E7%258D%25BB%25E7%258E%258B.jpg/640px-%25E6%259C%259D%25E9%25AE%25AE%25E5%25A4%25AA%25E7%25A5%2596%25E5%25BA%25B7%25E7%258D%25BB%25E7%258E%258B.jpg&w=640&q=50)
Triều Tiên Thái Tổ
Vị vua sáng lập nhà Triều Tiên / From Wikipedia, the free encyclopedia
Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 4 tháng 11 năm 1335 – 27 tháng 6 năm 1408), tên khai sinh là Lý Thành Quế (Yi Seong-gye) là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Lý thị Triều Tiên (李氏朝鲜). Ông trị vì trong vòng từ năm 1392 đến năm 1398, tổng cộng 6 năm. Vào thời kỳ Triều Tiên vương quốc, ông được biết đến với thụy hiệu là Thái Tổ Thần Vũ Đại vương (太祖神武大王, 태조신무황제King Taejo Sinmu). Về sau, ông được truy tôn làm Hoàng đế sau khi Triều Tiên Cao Tông tuyên bố thành lập Đế quốc Đại Hàn năm 1897, với tên thụy là Thái Tổ Quang Đức Hoàng đế (太祖光德皇帝, 태조광덕황제Emperor Taejo Gwangdeok).
Triều Tiên Thái Tổ 朝鮮太祖 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua Triều Tiên | |||||||||||||||||
![]() | |||||||||||||||||
Quốc Vương Triều Tiên | |||||||||||||||||
Trị vì | 13 tháng 8 năm 1392 - 22 tháng 10 năm 1398 (6 năm, 70 ngày) ![]() | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Sáng lập nhà Triều Tiên | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Triều Tiên Định Tông | ||||||||||||||||
Thượng Vương Triều Tiên | |||||||||||||||||
Tại vị | 22 tháng 10 năm 1398 - 7 tháng 12 năm 1400 (2 năm, 46 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Thượng vương đầu tiên | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Triều Tiên Định Tông | ||||||||||||||||
Thái Thượng Vương Triều Tiên | |||||||||||||||||
Tại vị | 7 tháng 12 năm 1400 - 27 tháng 6 năm 1408 (7 năm, 203 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Thái thượng vương đầu tiên | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Triều Tiên Định Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (1335-11-04)4 tháng 11, 1335 Hàm Hưng | ||||||||||||||||
Mất | 27 tháng 6, 1408(1408-06-27) (72 tuổi) Xương Đức Cung | ||||||||||||||||
An táng | Kiện Nguyên lăng | ||||||||||||||||
Phối ngẫu |
| ||||||||||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Triều Tiên | ||||||||||||||||
Thân phụ | Lý Tử Xuân | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Ý Huệ Vương hậu |
Tên Triều Tiên | |
Hangul | 태조 |
---|---|
Hanja | 太祖 |
Romaja quốc ngữ | Taejo |
McCune–Reischauer | T'aecho |
Bút danh | |
Hangul | 송헌 |
Hanja | 松軒 |
Romaja quốc ngữ | Songheon |
McCune–Reischauer | Songhŏn |
Tên khai sinh | |
Hangul | 이성계 |
Hanja | 李成桂 |
Romaja quốc ngữ | I Seonggye |
McCune–Reischauer | I Sŏnggye |
Hán-Việt | Lý Thành Quế |
Biểu tự | |
Hangul | 중결 |
Hanja | 仲潔 |
Thời gian đầu, Lý Thành Quế cũng là nhân vật chủ chốt trong việc lật đổ triều Cao Ly. Ông đã gia nhập quân đội Cao Ly và đã lên chức, cuối cùng đã chiếm ngai vàng năm 1392. Ông đã thoái vị năm 1398 trong một cuộc tranh giành Vương vị giữa các con trai của ông và qua đời năm 1408.