![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Japanese_cruiser_Nachi_1929.jpg/640px-Japanese_cruiser_Nachi_1929.jpg&w=640&q=50)
Nachi (tàu tuần dương Nhật)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp Myōkō; những chiếc khác trong lớp này là Myōkō, Ashigara và Haguro. Tên của nó được đặt theo một ngọn núi tại tỉnh Wakayama. Nachi đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và bị máy bay Mỹ đánh chìm tại vịnh Manila ngày 5 tháng 11 năm 1944.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Nhật Bản ...
![]() Tàu tuần dương hạng nặng Nachi không lâu sau khi chạy thử máy, tháng 11 năm 1928 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Đặt hàng | 1923 |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Kure |
Đặt lườn | 26 tháng 11 năm 1924 |
Hạ thủy | 15 tháng 6 năm 1927 |
Hoạt động | 28 tháng 11 năm 1928 |
Xóa đăng bạ | 20 tháng 1 năm 1945 |
Số phận | Bị đánh chìm tại vịnh Manila ngày 5 tháng 11 năm 1944 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Myōkō |
Trọng tải choán nước | 13.300 tấn |
Chiều dài | 201,7 m (661 ft 9 in) |
Sườn ngang | 20,73 m (68 ft 1 in) |
Mớn nước | 6,32 m (20 ft 9 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 66,7 km/h (36 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn | 773 |
Vũ khí | |
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × máy bay |
Hệ thống phóng máy bay | 1 × máy phóng |
Đóng