Nguyễn Bảo Trị
Trung tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Bảo Trị (sinh năm 1929-2024) nguyên là tướng lĩnh bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên và cũng là khóa duy nhất ở trường sĩ quan trừ bị do Quốc gia Việt Nam mở ra tại miền bắc Việt Nam. Tốt nghiệp được chọn về đơn vị bộ binh. Khởi đầu với chức vụ Đại đội trưởng của một đơn vị bộ binh tác chiến. Tuần tự theo hệ thống chỉ huy lên đến chức vụ chỉ huy cấp Sư đoàn, Quân đoàn trước khi được chuyển sang làm Chỉ huy trưởng các đơn vị yểm trợ và đào tạo trực thuộc Bộ Tổng tham mưu. Là một sĩ quan được thăng cấp khá nhanh, mang quân hàm Chuẩn tướng khi mới có 35 tuổi.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phụ tá Tổng Tham mưu trưởng Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn ...
Nguyễn Bảo Trị | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1/1974 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Phan Trọng Chinh |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng cục phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Đặng Đình Thụy -Đại tá Phạm Tất Thông |
Nhiệm kỳ | 8/1969 – 1/1974 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đề đốc Chung Tấn Cang |
Kế nhiệm | -Trung tướng Phan Trọng Chinh |
Vị trí | Quân khu II |
Nhiệm kỳ | 1/1968 – 8/1969 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Đức Thắng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thủ tướng | -Nguyễn Văn Lộc |
Nhiệm kỳ | 7/1966 – 1/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (11/1967) |
Tiền nhiệm | -Luật sư Trịnh Đình Chính |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thủ tướng | -Nguyễn Cao Kỳ |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 12/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Huỳnh Văn Cao |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Trần Văn Trung |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1965 – 6/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Cao Văn Viên |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lê Nguyên Khang |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 9/1964 – 10/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (10/1964) -Thiếu tướng (10/1965) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Huỳnh Văn Tồn |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Viết Thanh |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 9/1959 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (11/1963) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Trần Thanh Chiêu |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Thanh Sằng |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 10/1957 – 9/1959 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Lê Quang Trọng |
Nhiệm kỳ | 4/1956 – 10/1957 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (8/1955) -Trung tá (10/1957) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 26 tháng 1 năm 1929 Hà Nội, Liên bang Đông Dương |
Mất | 2024 |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Minh Tâm |
Cha | Nguyễn Bảo Nghi |
Mẹ | Nguyễn Thị Nhung |
Họ hàng | Nguyễn Đức Nhuận (cha vợ) Các em: Nguyễn Bảo Thùy Nguyễn Bảo Tín Nguyễn Bảo Tính |
Con cái | 5 người con (1 trai, 4 gái) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Chu Văn An, Hà Nội -Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định -Học viện Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951 - 1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Sư đoàn 11 Khinh chiến[1] Sư đoàn 22 Bộ binh Sư đoàn 7 Bộ binh Quân đoàn III và QK 3 Tổng cục CTCT[2] Chỉ huy Tham mưu[3] Tổng cục Quân huấn[4] |
Chỉ huy | Quân đội quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chươngđệ Nhị đẳng |
Đóng