Nguyễn Duy Hinh
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Duy Hinh (1929), nguyên là một tướng lĩnh gốc Kỵ Binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên và duy nhất ở trường Sĩ quan Trừ bị do Chính phủ Quốc gia Việt Nam với sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra vào đầu thập niên 1950 tại Bắc phần Việt Nam, nhằm mục đích đào tạo sĩ quan người Việt phục vụ Quân đội Quốc gia Việt Nam trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Ra trường ông gia nhập binh chủng Thiết giáp. Ông đã tuần tự đảm trách từ chức vụ Chi đội trưởng cho đến Chỉ huy phó binh chủng này. Sau chuyển sang lĩnh vực Quân huấn và Tham mưu. Sau cùng ông là Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh ...
Nguyễn Duy Hinh | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 6/1972 – 3/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (7/1973) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Vũ Văn Giai |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Khưu Đức Hùng -Đại tá Nguyễn Huân |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 6/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Hoàng Mạnh Đáng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Hoàng Văn Lạc |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh | -Trung tướng Ngô Quang Trưởng |
Nhiệm kỳ | 6/1970 – 5/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Ngô Quang Trưởng |
Nhiệm kỳ | 1/1968 – 6/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (6/1970) |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh | -Trung tướng Hoàng Xuân Lãm |
Tư lệnh Biệt khu Quảng Đà | |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 1/1968 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Bác sĩ Nguyễn Văn Mẫn |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 11/1966 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh | -Trung tướng Trần Ngọc Tám |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 6/1966 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (6/1966) |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Các Tư lệnh | -Thiếu tướng Lâm Văn Phát -Trung tướng Trần Ngọc Tám -Thiếu tướng Cao Văn Viên -Thiếu tướng Nguyễn Bảo Trị |
Nhiệm kỳ | 1/1962 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (11/1963) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1960 – 1/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1958 – 12/1959 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (1/1958) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Lâm Quang Thơ |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 16 tháng 9 năm 1929 Hưng Yên, Việt Nam |
Nơi ở | Virginia, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Hoàng Thị Phương Liên |
Cha | Nguyễn Duy Quyến |
Mẹ | Trần Thị Tuyết Trang |
Họ hàng | Nguyễn Duy Sản (em) |
Con cái | 5 người con (3 trai, 2 gái) |
Học vấn | -Thành chung -Tú tài toàn phần |
Trường lớp | -Trường Trung học đệ nhất cấp tại Thái Bình -Trường Trung học đệ nhị cấp tại Hà Nội -Trường Sĩ quan trừ bị Nam Định -Trường Thiết giáp Kỵ binh Saumur, Pháp -Học viện Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Hoa Kỳ -Trường Cao đẳng Quốc phòng |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Binh chủng Thiết giáp Võ khoa Thủ Đức Quân đoàn III và QK 3 Quân đoàn IV và QK 4 Sư đoàn 3 Bộ binh |
Chỉ huy | QĐ Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B,quốc H.chương III[1] |
Đóng