Nhà Thương
Vương quốc cổ đại Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Nhà Thương (chữ Hán: 商朝; bính âm: Shāng cháo; Hán Việt: Thương triều) hay nhà Ân (chữ Hán: 殷代; bính âm: Yīn dài; Hán Việt: Ân đại), Ân Thương (chữ Hán: 殷商, bính âm: Yīn shāng) là triều đại ở thung lũng sông Hoàng Hà và là triều đại đầu tiên đã được xác nhận rõ ràng về mặt lịch sử của Trung Quốc (theo sử sách Trung Quốc thì trước Nhà Thương đã có nhà Hạ, nhưng hiện chưa tìm được bằng chứng khảo cổ (văn tự, di tích, lăng mộ...) đủ để xác nhận rõ ràng về sự tồn tại của nhà Hạ). Theo biên niên sử dựa trên các tính toán của Lưu Hâm thì nhà Thương trị vì từ khoảng năm 1766 TCN tới khoảng năm 1122 TCN, tuy nhiên theo biên niên sử dựa theo Trúc thư kỉ niên thì khoảng thời gian này là 1556 TCN tới 1046 TCN. Các kết quả của Hạ Thương Chu đoạn đại công trình coi khoảng thời gian này là từ 1600 TCN tới 1046 TCN.
Thương
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1766 TCN–1122 TCN | |||||||||
Nhà Thương vào khoảng thế kỷ thứ 12 TCN | |||||||||
Vị thế | Vương quốc | ||||||||
Thủ đô | Ân Khư, Triều Ca | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Hán thượng cổ | ||||||||
Tôn giáo chính | Shaman giáo Bói toán | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Quân chủ | ||||||||
• khoảng 1847 TCN — 1760 TCN | Thành Thang | ||||||||
• khoảng 1075 TCN — 1046 TCN | Vua Trụ | ||||||||
Lập pháp | Triều đình | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Thời kỳ đồ đồng | ||||||||
• Thành lập | 1766 TCN | ||||||||
1122 TCN | |||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• ước lượng năm 1122 TCN[1] | 1.250.000 km2 (482.628 mi2) | ||||||||
Dân số | |||||||||
• ước lượng năm 1050 TCN | 7.500.000 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Đồng tiền vỏ sò Vỏ trai Vỏ đồng | ||||||||
| |||||||||
Bài viết này có chứa ký tự Trung Hoa. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Trung Quốc. |