From Wikipedia, the free encyclopedia
Pusarla Venkata Sindhu (sinh ngày 5 tháng 7 năm 1995) là một nữ vận động viên cầu lông người Ấn Độ.
Pusarla Venkata Sindhu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
P. V. Sindhu tại lễ trao giải thưởng Khel Ratna vào năm 2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | Ấn Độ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 5 tháng 7, 1995 Hyderabad, Andhra Pradesh, Ấn Độ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cân nặng | 65 kg (143 lb) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuận tay | Tay phải | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn nữ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kỷ lục sự nghiệp | 419 thắng, 174 bại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 2 (2 Tháng tư 2017) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | 11 (25 Tháng tư 2023) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin trên BWF |
Trong sự nghiệp của mình, cô đã giành chức vô địch tại Giải cầu lông vô địch thế giới 2019,[1] Huy chương bạc Thế vận hội Mùa hè 2016,[2] huy chương đồng Thế vận hội Mùa hè 2020[3] và huy chương vàng tại Đại hội Thể thao Khối Thịnh vượng chung 2022.[4]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.