Pau Torres
Cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Pau Torres (cầu thủ bóng đá, sinh 1987).
Tên người này tuân theo phong tục tên gọi Tây Ban Nha; họ thứ nhất hay họ cha là Francisco và họ thứ hai hay họ mẹ là Torres.
Pau Francisco Torres (phát âm tiếng Catalunya: [ˈpaw ˈtorez], phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈpaw ˈtores]; sinh ngày 16 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Premier League Aston Villa và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pau Francisco Torres | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Villarreal, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Aston Villa | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 14 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2002–2016 | Villarreal | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016 | Villarreal C | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2016–2018 | Villarreal B | 59 | (2) | ||||||||||||||||||||
2017–2023 | Villarreal | 136 | (10) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | → Málaga (mượn) | 38 | (1) | ||||||||||||||||||||
2023– | Aston Villa | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2019 | U-21 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2019– | Tây Ban Nha | 24 | (1) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2023 |
Đóng